Điều kiện thăng hạng từ kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 lên kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 là gì?
Tiêu chuẩn đối với kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần đáp ứng như thế nào?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định như sau:
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.04.10
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chiến lược phát triển ngành khí tượng thủy văn;
b) Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực điều tra cơ bản khí tượng thủy văn, đủ năng lực chuyên môn để thực hiện công tác kiểm soát;
c) Nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực quản lý và quan trắc số liệu điều tra cơ bản khí tượng thủy văn;
d) Nắm vững tính năng, tác dụng của các loại máy, trang thiết bị quan trắc, các phương pháp tính toán chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
đ) Nắm vững phần mềm chuyên môn để thực hiện và giám sát công tác kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
e) Nắm vững điều kiện địa lý - khí hậu và nhân tố khác ảnh hưởng đến chất lượng số liệu khí tượng thủy văn;
g) Có khả năng tổ chức triển khai hoạt động kiểm soát số liệu khí tượng thủy văn;
h) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Như vậy, viên chức giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 phải đảm bảo những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên.
Điều kiện thặng hạng từ kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 lên kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 là gì? (Hình từ internet)
Để thăng hạng lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 thì kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định như sau:
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.04.10
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc); trường hợp có thời gian tương đương với chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III thì phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III ít nhất 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng
Như vậy, theo quy định trên, viên chức muốn thăng hạng từ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 3 hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Hệ số lương của kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV được quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 2 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.