Điều kiện để viên chức thi thăng hạng lên Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?

Điều kiện để viên chức thi thăng hạng lên Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì? Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng của Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ ra sao? Câu hỏi của chị T.L (Tiền Giang)

Nhiệm vụ của Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?

Tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV có quy định như sau:

Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng, tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật được giao nhằm bảo đảm các hoạt động thường xuyên của quá trình phát triển, ứng dụng và triển khai công nghệ;
b) Chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực chuyên môn;
c) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện công tác quản lý công nghệ trong phạm vi được giao, tham gia biên soạn và nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật của lĩnh vực công nghệ đảm nhiệm.
...

Theo đó, Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ

Điều kiện để viên chức thi thăng hạng lên Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng của Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ ra sao?

Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:

Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
...

Theo đó, Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ phải đáp ứng 2 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:

- Có trình độ đại học trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.

Điều kiện để viên chức thi thăng hạng lên Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?

Tại điểm e khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 01/2020/TT-BKHCN và khoản 14 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định về điều kiện thi thăng hạng như sau:

Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
d) Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật.
Trong thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III), chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật, được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế ít nhất 01 dự án, công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
e) Viên chức thăng hạng từ kỹ thuật viên (hạng IV) lên kỹ sư (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, viên chức muốn thi thăng hạng từ Kỹ thuật viên lên Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức danh Kỹ thuật viên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) và kỹ sư cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) và kỹ sư (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
...

Theo đó, Kỹ sư chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào