Điều kiện để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?
Điều kiện để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định về điều kiện tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng II và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng IV lên hạng III phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng III.
Đối chiếu Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Được cơ quan, đơn vị quản lý viên chức quyết định cử dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Đáp ứng yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi theo quy định tại: Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật; Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y; Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản; Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng; Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
3. Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng dưới liền kề tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
Theo đó, viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp và các tiêu chuẩn, điều kiện sau thì được dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
- Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng 3 lên hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng 2 và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên.
- Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng 4 lên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng 3.
Điều kiện để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định về hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Đối với hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 36 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ và bản sao các văn bản: Quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; quyết định nâng bậc lương gần nhất; quyết định công nhận sáng kiến; quyết định (hoặc giấy xác nhận của cấp có thẩm quyền) phân công chủ trì hoặc tham gia xây dựng, thực hiện nhiệm vụ (không bao gồm việc tham gia góp ý dự thảo, mời làm chuyên gia và đóng góp ý kiến trong các hội nghị, hội thảo).
2. Đối với hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này và kết quả thực hiện nhiệm vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đã được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc ban hành, có điểm quy đổi đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên để đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trường hợp có số điểm bằng nhau bằng cách nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định về xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng khi có kết quả theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
2. Viên chức trúng tuyển xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II lấy theo thứ tự điểm kết quả, thành tích hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quy đổi từ cao xuống thấp trong số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được giao của từng chuyên ngành.
3. Trường hợp viên chức xét đạt thăng hạng có số điểm bằng nhau (đối với hạng III lên hạng II) hoặc số người đáp ứng tiêu chuẩn chức danh viên chức (đối với hạng IV lên hạng III) nhiều hơn chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được giao của từng chuyên ngành, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức thuộc đối tượng người có công với cách mạng;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
đ) Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn (có đóng bảo hiểm xã hội nhiều hơn).
4. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
Theo đó, trường hợp viên chức xét đạt thăng hạng có số điểm bằng nhau (đối với hạng 3 lên hạng 2), Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Viên chức thuộc đối tượng người có công với cách mạng.
- Viên chức là nữ.
- Viên chức là người dân tộc thiểu số.
- Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh).
- Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn (có đóng bảo hiểm xã hội nhiều hơn).
Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ 20/07/2023.