Dịch vụ là gì? Ví dụ về dịch vụ? Ngành dịch vụ gồm những nghề gì?
Dịch vụ là gì? Ví dụ về dịch vụ? Ngành dịch vụ gồm những nghề gì?
Dịch vụ là các hoạt động kinh tế nhằm cung cấp giá trị cho khách hàng hoặc đối tác mà không tạo ra sản phẩm vật chất cụ thể. Dịch vụ bao gồm nhiều loại hoạt động khác nhau, từ cung cấp sản phẩm công nghệ, dịch vụ sửa chữa, chăm sóc khách hàng, đến vận chuyển và nhiều dịch vụ khác.
- Đặc điểm của dịch vụ:
+ Tính vô hình: Dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật thể, không thể nhìn thấy hoặc chạm vào.
+ Không thể tách rời: Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
+ Tính không thể lưu giữ: Dịch vụ không thể lưu trữ hoặc bảo quản để sử dụng sau.
+ Tính đa dạng: Chất lượng dịch vụ có thể thay đổi tùy thuộc vào người cung cấp và hoàn cảnh.
+ Sự tham gia của người dùng: Người tiêu dùng thường tham gia trực tiếp vào quá trình cung cấp dịch vụ.
- Vai trò của dịch vụ:
+ Đáp ứng nhu cầu: Dịch vụ giúp đáp ứng các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của cá nhân và tổ chức.
+ Kết nối kinh tế: Dịch vụ tạo ra sự liên kết giữa các ngành kinh tế và các vùng miền, cả trong nước và quốc tế.
+ Phát triển kinh tế: Ngành dịch vụ đóng góp lớn vào GDP và tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
* Dưới đây là một số ví dụ về dịch vụ phổ biến:
- Dịch vụ tiêu dùng
+ Thương mại: Nhân viên bán hàng, quản lý cửa hàng.
+ Khách sạn và nhà hàng: Lễ tân, đầu bếp, phục vụ bàn.
+ Dịch vụ cá nhân: Thợ cắt tóc, chuyên viên làm đẹp, nhân viên chăm sóc khách hàng.
- Dịch vụ sản xuất
+ Giao thông vận tải: Dịch vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng ô tô, máy bay.
+ Bưu chính và viễn thông: Dịch vụ bưu điện, dịch vụ viễn thông.
+ Tài chính và tín dụng: Dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm.
- Dịch vụ công cộng
+ Giáo dục: Dịch vụ giảng dạy, đào tạo.
+ Y tế: Dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe.
+ Văn hóa và thể thao: Dịch vụ bảo tàng, thư viện, huấn luyện viên thể thao.
- Dịch vụ kinh doanh
+ Tài chính và bảo hiểm: Dịch vụ tư vấn tài chính, bảo hiểm.
+ Bất động sản: Dịch vụ môi giới bất động sản, quản lý tài sản.
+ Logistics: Dịch vụ quản lý kho, vận chuyển hàng hóa.
- Dịch vụ giải trí và du lịch
+ Du lịch: Dịch vụ hướng dẫn viên du lịch, lữ hành.
+ Giải trí: Dịch vụ tổ chức sự kiện, biểu diễn nghệ thuật
* Ngành dịch vụ bao gồm một loạt các nghề khác nhau, được chia thành nhiều nhóm ngành chính. Dưới đây là một số nhóm ngành dịch vụ phổ biến và các nghề liên quan:
- Dịch vụ tiêu dùng
+ Thương mại: Nhân viên bán hàng, quản lý cửa hàng.
+ Khách sạn và nhà hàng: Lễ tân, đầu bếp, phục vụ bàn.
+ Dịch vụ cá nhân và cộng đồng: Thợ cắt tóc, chuyên viên làm đẹp, nhân viên chăm sóc khách hàng.
- Dịch vụ sản xuất
+ Giao thông vận tải: Lái xe, nhân viên điều hành vận tải.
+ Bưu chính và viễn thông: Nhân viên bưu điện, kỹ thuật viên viễn thông.
+ Tài chính và tín dụng: Nhân viên ngân hàng, chuyên viên tài chính.
- Dịch vụ công cộng
+ Giáo dục: Giáo viên, giảng viên.
+ Y tế: Bác sĩ, y tá, dược sĩ.
+ Văn hóa và thể thao: Huấn luyện viên, nhân viên bảo tàng.
- Dịch vụ kinh doanh
+ Tài chính và bảo hiểm: Chuyên viên bảo hiểm, tư vấn tài chính.
+ Bất động sản: Môi giới bất động sản, quản lý tài sản.
+ Logistics: Quản lý kho, chuyên viên vận chuyển.
- Dịch vụ giải trí và du lịch.
+ Du lịch: Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên lữ hành.
+ Giải trí: Diễn viên, nhạc sĩ, nhân viên tổ chức sự kiện.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Dịch vụ là gì? Ví dụ về dịch vụ? Ngành dịch vụ gồm những nghề gì? (Hình từ Internet)
Người lao động được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề như thế nào?
Theo Điều 59 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề của người lao động như sau:
- Người lao động được tự do lựa chọn đào tạo nghề nghiệp, tham gia đánh giá, công nhận kỹ năng nghề quốc gia, phát triển năng lực nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu việc làm và khả năng của mình.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động có đủ điều kiện đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình và người lao động khác trong xã hội thông qua hoạt động sau đây:
+ Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc mở lớp đào tạo nghề tại nơi làm việc để đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định;
+ Tổ chức thi kỹ năng nghề cho người lao động; tham gia hội đồng kỹ năng nghề; dự báo nhu cầu và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề; tổ chức đánh giá và công nhận kỹ năng nghề; phát triển năng lực nghề nghiệp cho người lao động.
Người lao động phải cung cấp thông tin về trình độ kỹ năng nghề đúng không?
Theo Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Theo đó, khi giao kết hợp đồng lao động người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về trình độ kỹ năng nghề.