Để thăng hạng lên chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 thì viên chức phải có thời gian công tác bao lâu?
- Mã số của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là bao nhiêu?
- Yêu cầu viên chức Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có trình độ gì?
- Để thăng hạng lên chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 thì viên chức phải có thời gian công tác bao lâu?
- Mức lương hiện nay của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là bao nhiêu?
Mã số của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là bao nhiêu?
Tại Điều 2 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV có quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn
1. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II Mã số: V.06.03.07
2. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06.03.08
3. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV Mã số: V.06.03.09
Theo quy định trên, viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn có chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 có mã số: V.06.03.08.
Để thăng hạng lên chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 thì viên chức phải có thời gian công tác bao lâu? (Hình từ Internet)
Yêu cầu viên chức Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có trình độ gì?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thu thập và xử lý số liệu quan trắc, các thông tin khí tượng thủy văn trên toàn mạng lưới trạm ở trong và ngoài nước, chuẩn bị các tư liệu, biểu đồ, bản đồ để phục vụ cho tác nghiệp dự báo khí tượng thủy văn;
b) Thực hiện dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn cụ thể cho một địa điểm, địa phương, khu vực, lưu vực sông;
c) Theo dõi liên tục diễn biến tình hình khí tượng thủy văn trong phiên trực ca, chuyển các bản tin dự báo đến nơi quy định, đồng thời cung cấp tình hình thời tiết, thủy văn khi có yêu cầu;
d) Tham gia các đề tài nghiên cứu ứng dụng và triển khai kỹ thuật mới về dự báo khí tượng thủy văn;
đ) Tổng kết, rút kinh nghiệm về dự báo khí tượng thủy văn theo chức trách được giao;
e) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ dự báo khí tượng thủy văn cho viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống và sinh viên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
...
Theo đó, Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 được yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường.
Để thăng hạng lên chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 thì viên chức phải có thời gian công tác bao lâu?
Tại khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III - Mã số: V.06.03.08
...
4. Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Theo đó, viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 phải có thời gian công tác giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Mức lương hiện nay của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 là bao nhiêu?
Tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo quy định trên, Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.