Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư năm 2024 như thế nào?

Theo Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư năm 2024 như thế nào?

Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư năm 2024 như thế nào?

Hội đồng Giáo sư Nhà nước công bố danh sách ứng viên chức danh GS, PGS năm 2024 (Xét tại Phiên họp lần thứ II của HĐGSNN nhiệm kỳ 2024-2029, ngày 2-3/11/2024), cụ thể:

1. Hội đồng Giáo sư liên ngành Chăn nuôi-Thú y-Thủy sản

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Ngành

Nơi làm việc

Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố)

Chức danh đăng ký

1

Nguyễn Văn Công

19/09/1969

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Cần Thơ

Mỏ Cày Bắc, Bến Tre

GS

2

Phạm Quốc Hùng

20/06/1974

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Nha Trang

Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

GS

3

Hồ Lê Quỳnh Châu

15/04/1981

Nữ

Chăn nuôi

Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế

Đông Hà, Quảng Trị

PGS

4

Nguyễn Ngọc Đỉnh

21/10/1983

Nam

Thú y

Trường Đại học Tây Nguyên

Đông Hưng, Thái Bình

PGS

5

Hoàng Minh Đức

29/03/1986

Nam

Thú y

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Đông Anh, Hà Nội

PGS

6

Dương Thanh Hải

11/06/1982

Nam

Chăn nuôi

Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế

Bố Trạch, Quảng Bình

PGS

7

Đồng Văn Hiếu

26/03/1984

Nam

Thú y

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Sóc Sơn, Hà Nội

PGS

8

Trần Nguyễn Duy Khoa

17/10/1988

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Cần Thơ

Châu Thành, Bến Tre

PGS

9

Nguyễn Thanh Lãm

01/10/1985

Nam

Thú y

Trường Đại học Cần Thơ

Vị Thuỷ, Hậu Giang

PGS

10

Nguyễn Thị Trúc Linh

06/06/1982

Nữ

Thuỷ sản

Trường Đại học Trà Vinh

Cầu Ngang, Trà Vinh

PGS

11

Bùi Văn Lợi

10/10/1978

Nam

Chăn nuôi

Đại học Huế

Lộc Hà, Hà Tĩnh

PGS

12

Nguyễn Thành Luân

17/07/1986

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

Hoà Thành, Tây Ninh

PGS

13

Tiền Hải Lý

19/05/1968

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Bạc Liêu

Hòa Bình, Bạc Liêu

PGS

14

Bùi Thị Lê Minh

08/11/1976

Nữ

Thú y

Trường Đại học Cần Thơ

Ninh Kiều, Cần Thơ

PGS

15

Bùi Thi Tố Nga

24/04/1981

Nữ

Thú y

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

PGS

16

Nguyễn Hải Quân

28/07/1984

Nam

Chăn nuôi

Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế

Tiền Hải, Thái Bình

PGS

17

Phạm Cử Thiện

20/04/1969

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Chợ Lách, Bến Tre

PGS

18

Nguyễn Quốc Thịnh

26/02/1979

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Cần Thơ

Ninh Kiều, Cần Thơ

PGS

19

Bùi Đắc Thuyết

02/09/1975

Nam

Thuỷ sản

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Thọ Xuân, Thanh Hóa

PGS

2. Hội đồng Giáo sư ngành Cơ học

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Ngành

Nơi làm việc

Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố)

Chức danh đăng ký

1

Trương Tích Thiện

20/04/1964

Nam

Cơ học

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Cà Mau, Cà Mau

GS

2

Lê Đình Anh

24/07/1989

Nam

Cơ học

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc

PGS

3

Nguyễn Ngọc Dương

01/02/1983

Nam

Cơ học

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Phù Mỹ, Bình Định

PGS

4

Phan Hải Đăng

23/09/1982

Nam

Cơ học

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đức Thọ, Hà Tĩnh

PGS

5

Phạm Tấn Hùng

14/09/1981

Nam

Cơ học

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

PGS

6

Nguyễn Ngọc Linh

09/02/1978

Nam

Cơ học

Trường Đại học Thủy lợi

Đống Đa, Hà Nội

PGS

7

Nguyễn Thanh Nhã

08/02/1984

Nam

Cơ học

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Cao Lãnh, Đồng Tháp

PGS

8

Trần Quốc Quân

15/05/1990

Nam

Cơ học

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Can Lộc, Hà Tĩnh

PGS

3. Hội đồng Giáo sư liên ngành Cơ khí - Động lực

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Ngành

Nơi làm việc

Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố)

Chức danh đăng ký

1

Lê Thanh Danh

12/01/1978

Nam

Cơ khí

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Bến Lức, Long An

GS

2

Nguyễn Trường Thịnh

26/10/1973

Nam

Cơ khí

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Đông Hòa, Phú Yên

GS

3

Nguyễn Hoàng Vũ

14/02/1970

Nam

Động lực

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Gia Lâm, Hà Nội

GS

4

Lê Ngọc Bích

17/04/1981

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Quốc tế, Đại Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Gò Công Tây, Tiền Giang

PGS

5

Trần Hữu Danh

16/05/1980

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

Tam Bình, Vĩnh Long

PGS

6

Bùi Thanh Danh

15/11/1975

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Giao thông vận tải

Phù Cừ, Hưng yên

PGS

7

Nguyễn Trọng Du

14/10/1982

Nam

Cơ khí

Đại học Bách khoa Hà Nội

Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh

PGS

8

Nguyễn Tiến Dũng

28/03/1980

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Kiến Thụy, Hải Phòng

PGS

9

Lê Văn Dưỡng

14/05/1983

Nam

Cơ khí

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Tiên Du, Bắc Ninh

PGS

10

Hoàng Tiến Đạt

04/12/1987

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Lạc Thủy, Hòa Bình

PGS

11

Nguyễn Thành Đông

18/01/1987

Nam

Cơ khí

Đại học Bách khoa Hà Nội

Hải An, Hải Phòng

PGS

12

Lê Minh Đức

15/10/1985

Nam

Động lực

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

Quỳnh Lưu, Nghệ An

PGS

13

Dương Trường Giang

26/10/1977

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Hà Đông, Hà Nội

PGS

14

Lê Kiều Hiệp

20/03/1985

Nam

Cơ khí

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đức Thọ, Hà Tĩnh

PGS

15

Vũ Minh Hùng

11/04/1981

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Dầu khí Việt Nam

Thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh

PGS

16

Đoàn Tất Khoa

02/04/1980

Nam

Cơ khí

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Vũ Thư, Thái Bình

PGS

17

Phùng Xuân Lan

19/06/1981

Nữ

Cơ khí

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đức Thọ, Hà Tĩnh

PGS

18

Ngô Ích Long

26/06/1986

Nam

Động lực

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đông Anh, Hà Nội

PGS

19

Phan Thành Long

04/05/1985

Nam

Động lực

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

Lệ Thủy, Quảng Bình

PGS

20

Trần Hữu Nhân

31/05/1978

Nam

Động lực

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

PGS

21

Nguyễn Quốc Quân

14/02/1984

Nam

Động lực

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Hải Hậu, Nam Định

PGS

22

Nguyễn Quận

12/06/1981

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Phạm Văn Đồng

Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

PGS

23

Võ Như Thành

18/11/1983

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

Thị xã Điện Bàn, Quảng Nam

PGS

24

Nguyễn Văn Thành

09/12/1989

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Văn Lang

Châu Thành, Cần Thơ

PGS

25

Bùi Gia Thịnh

17/08/1984

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Hải Phòng

Kiến Thụy, Hải Phòng

PGS

26

Nguyễn Hữu Thọ

30/08/1985

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Thị xã An Nhơn, Bình Định

PGS

27

Nguyễn Văn Tịnh

16/11/1983

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Thị xã Duy Tiên, Hà Nam

PGS

28

Nguyễn Kiên Trung

21/04/1982

Nam

Cơ khí

Đại học Bách khoa Hà Nội

Đông Hưng, Thái Bình

PGS

29

Phạm Quang Trung

14/07/1985

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Phù Cát, Bình Định

PGS

30

Vũ Ngọc Tuấn

09/08/1978

Nam

Động lực

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Thanh Ba, Phú Thọ

PGS

31

Lương Văn Vạn

28/03/1987

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

Giồng Trôm, Bến Tre

PGS

32

Nguyễn Xuân Viên

20/08/1987

Nam

Động lực

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận

PGS

33

Phạm Hoàng Vương

07/06/1979

Nam

Cơ khí

Trường Đại học Giao thông vận tải

Hoằng Hoá, Thanh Hoá

PGS

4. Hội đồng Giáo sư ngành Công nghệ Thông tin

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Ngành

Nơi làm việc

Quê quán (huyện/quận, tỉnh/thành phố)

Chức danh đăng ký

3

Huỳnh Trung Hiếu

20/07/1975

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp.

GS

2

Đỗ Thanh Nghị

12/02/1974

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Cần Thơ

Thốt Nốt, Cần Thơ

GS

1

Quản Thành Thơ

07/04/1976

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Mỏ Cày, Bến Tre

GS

4

Lê Sỹ Vinh

29/05/1980

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đô Lương, Nghệ An

GS

5

Trần Công Án

23/12/1978

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Cần Thơ

Thạnh Trị, Sóc Trăng

PGS

6

Phạm Hoàng Anh

16/02/1982

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Đức Phổ, Quảng Ngãi

PGS

7

Nguyễn Thị Ngọc Anh

01/06/1981

Nữ

Công nghệ Thông tin

Khoa Toán Tin, Đại học Bách khoa Hà Nội

Đan Phương, Hà Nội

PGS

8

Ban Hà Bằng

08/03/1983

Nam

Công nghệ Thông tin

Đại học Bách khoa Hà Nội

Hoà An, Cao Bằng

PGS

9

Phan Thượng Cang

04/07/1975

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Cần Thơ

Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.

PGS

10

Phạm Văn Cảnh

29/11/1989

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Phenikaa

Quảng Yên, Quảng Ninh

PGS

11

Nguyễn Thanh Hải

16/01/1987

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Cần Thơ

Bình Thủy, Cần Thơ

PGS

12

Dương Văn Hải

24/07/1982

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Đà lạt

Tiên Lãng, Hải Phòng

PGS

13

Nguyễn Văn Hậu

24/04/1980

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Khoái Châu, Hưng Yên

PGS

14

Nguyễn Đình Hiển

28/03/1986

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

PGS

15

Võ Đình Hiếu

18/03/1979

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Lệ Thủy, Quảng Bình

PGS

16

Nguyễn Hữu Hòa

24/05/1973

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Cần Thơ

Cai Lậy, Tiền Giang

PGS

17

Lê Văn Hòa

30/07/1985

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Du lịch, Đại học Huế

Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

PGS

18

Lê Kim Hùng

19/02/1990

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Phù Cát, Bình Định

PGS

19

Lê Văn Hùng

23/11/1987

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Tân Trào

Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ

PGS

20

Nguyễn Tấn Trần Minh Khang

11/12/1974

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Điện Bàn, Quảng Nam

PGS

21

Dương Thăng Long

10/11/1976

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Mở Hà Nội

Thạch Hà, Hà Tĩnh

PGS

22

Cao Văn Lợi

10/12/1979

Nam

Công nghệ Thông tin

Học viện Kỹ thuật Quân sự

Quảng Xương, Thanh Hoá

PGS

23

Trần Thị Lượng

05/05/1984

Nữ

Công nghệ Thông tin

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Gia Lộc, Hải Dương

PGS

24

Nguyễn Thị Thanh Sang

26/04/1981

Nữ

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh

Đức Phổ, Quảng Ngãi

PGS

25

Trần Giang Sơn

07/10/1985

Nam

Công nghệ Thông tin

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Hoa Lư, Ninh Bình

PGS

26

Đặng Ngọc Hoàng Thành

14/05/1986

Nam

Công nghệ Thông tin

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Quảng Điền, Thừa Thiên Huế

PGS

27

Phạm Thị Thanh Thủy

14/06/1977

Nữ

Công nghệ Thông tin

Học viện An ninh nhân dân

Thường Tín, Hà Nội

PGS

Xem thêm danh sách: TẢI VỀ

Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư năm 2024 như thế nào?

Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư?

Theo Điều 4 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư như sau:

Tiêu chuẩn chung của chức danh giáo sư, phó giáo sư
1. Không vi phạm đạo đức nhà giáo, không đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc thi hành án hình sự; trung thực, khách quan trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động chuyên môn khác.
2. Thời gian làm nhiệm vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên:
a) Có đủ thời gian làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này đối với chức danh giáo sư; khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo sư;
b) Thời gian giảng viên làm chuyên gia giáo dục tại cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài được tính là thời gian đào tạo từ trình độ đại học trở lên nếu có công hàm hoặc hợp đồng mời giảng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, trong đó ghi rõ nội dung công việc, thời gian giảng dạy hoặc có quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài;
c) Giảng viên đã có trên 10 năm liên tục làm nhiệm vụ đào tạo từ trình độ đại học trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ mà trong 03 năm cuối có thời gian không quá 12 tháng đi thực tập, tu nghiệp nâng cao trình độ thì thời gian này không tính là gián đoạn của 03 năm cuối.
3. Hoàn thành nhiệm vụ được giao và thực hiện đủ số giờ chuẩn giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó có ít nhất 1/2 số giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lớp. Đối với giảng viên thỉnh giảng phải thực hiện ít nhất 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy quy định tại khoản này.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học nhận xét, đánh giá bằng văn bản về các nhiệm vụ giao cho giảng viên, trong đó ghi rõ tên môn học, trình độ đào tạo, bồi dưỡng, mức độ hoàn thành khối lượng giảng dạy, hướng dẫn luận án, luận văn, đồ án hoặc khóa luận; về kết quả đào tạo và nghiên cứu của giảng viên.
4. Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ phục vụ cho công tác chuyên môn và có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
5. Có đủ số điểm công trình khoa học quy đổi tối thiểu theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Quyết định này đối với chức danh giáo sư và khoản 8 Điều 6 Quyết định này đối với chức danh phó giáo sư.

Như vậy, trước hết để đạt được chức danh giáo sư thì cần phải đáp ứng được 5 tiêu chuẩn chung của giáo sư và phó giáo sư theo quy định của pháp luật.

Nộp hồ sơ đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư đại học ở đâu?

Căn cứ theo quy định của Điều 11 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg thì:

Thủ tục đăng ký
1. Ứng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: 01 bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư kèm theo 02 ảnh chân dung (4 cm x 6 cm); 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định này tại Hội đồng Giáo sư cơ sở của đơn vị mình và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
2. Ứng viên là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học không thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện: 01 bản đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư kèm theo 02 ảnh chân dung (4 cm x 6 cm); một bì thư ghi đầy đủ địa chỉ của ứng viên ở phần người nhận; 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định này tại Hội đồng Giáo sư cơ sở do ứng viên lựa chọn và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
3. Hồ sơ điện tử của ứng viên phải công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
4. Các công trình khoa học của ứng viên có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước phải có xác nhận của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền và không công khai trên Trang thông tin điện tử.

Theo đó, để nộp hồ sơ đăng ký công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì:

Nếu đang là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học nộp hồ sơ theo quy định trên qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng Giáo sư cơ sở của đơn vị mình và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

Nếu đang là giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học không thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở và giảng viên thỉnh giảng nộp hồ sơ theo quy định trên qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đồng Giáo sư cơ sở do ứng viên lựa chọn và đăng ký hồ sơ điện tử trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học (nơi nhận hồ sơ của ứng viên) và trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào