Danh sách sáp nhập của 80 phường ở Tp. Hồ Chí Minh cụ thể ra sao? Công chức cấp xã bị tinh giản biên chế nếu không đáp ứng điều kiện gì?
Danh sách sáp nhập của 80 phường ở Tp. Hồ Chí Minh cụ thể ra sao?
Căn cứ theo Nghị quyết 1278/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành hình cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 cụ thể như sau:
Theo đó, sau sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã, TPHCM sẽ có 22 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố; 273 đơn vị hành chính cấp xã gồm 210 phường, 58 xã và 5 thị trấn. Như vậy, TPHCM sẽ thực hiện sắp xếp 80 phường để hình thành 41 phường mới. Sau sắp xếp sẽ giảm 39 phường. Cụ thể như sau:
Quận 03:
- Nhập Phường 10 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,60 km2 và quy mô dân số là 41.623 người. Phường 9 giáp Phường 11, 12, 14, phường Võ Thị Sáu và Quận 10;
- Nhập toàn bộ Phường 13 vào Phường 12. Sau khi nhập, Phường 12 có diện tích tự nhiên là 0,33 km2 và quy mô dân số là 21.983 người. Phường 12 giáp Phường 9, 11, 14, phường Võ Thị Sáu và quận Phú Nhuận;
*Sau khi sắp xếp, Quận 3 có 10 phường.
Quận 4:
- Nhập toàn bộ Phường 6 vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên à 0,32 km2 và quy mô dân số là 45.356 người. Phường 9 giáp Phường 2, 3, 4, 8, 13 và Quận 1;
- Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 8. Sau khi nhập, Phường 8 có diện tích tự nhiên là 0,27 km2 và quy mô dân số là 29.254 người. Phường 8 giáp Phường 4, 9, 13 và 15;
- Nhập toàn bộ Phường 14 vào Phường 15. Sau khi nhập, Phường 15 có diện tích tự nhiên là 0,39 km2 và quy mô dân số là 36.913 người. Phường 15 giáp Phường 4, 8, 13, 16, 18 và Quận 7;
*Sau khi sắp xếp, Quận 4 có 10 phường.
Quận 5:
- Nhập toàn bộ Phường 3 vào Phường 2. Sau khi nhập, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,47 km2 và quy mô dân số là 31.160 người. Phường 2 giáp Phường 1, 4, 5, 7, 9 và Quận 1;
- Nhập toàn bộ Phường 6 vào Phường 5. Sau khi nhập, Phường 5 có diện tích tự nhiên là 0,46 km2 và quy mô dân số là 26.146 người. Phường 5 giáp Phường 1, 2, 7, 11 và Quận 8;
- Nhập toàn bộ Phường 8 vào Phường 7. Sau khi nhập, Phường 7 có diện tích tự nhiên là 0,48 km2 và quy mô dân số là 40.085 người. Phường 7 giáp Phường 1, 2, 4, 5, 9, 11 và 12;
- Nhập toàn bộ Phường 10 vào Phường 11. Sau khi nhập, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 0,54 km2 và quy mô dân số là 41.803 người. Phường 11 giáp Phường 5, 7, 9, 12, 13, 14 và Quận 8;
*Sau khi sắp xếp, Quận 5 có 10 phường.
Quận 6:
- Nhập toàn bộ Phường 3 và Phường 4 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 0,73 km2 và quy mô dân số là 55.571 người. Phường 1 giáp Phường 2, 7, 8, 9; Quận 5 và Quận 8;
- Nhập toàn bộ Phường 6 và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,16 km2, quy mô dân số là 10.667 người của Phường 5 để nhập vào Phường 2. Sau khi sắp xếp, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 0,71 km2 và quy mô dân số là 43.770 người. Phường 2 giáp Phường 1, 8, 9; Quận 5 và Quận 11;
- Nhập toàn bộ Phường 5 sau khi điều chỉnh vào Phường 9. Sau khi nhập, Phường 9 có diện tích tự nhiên là 0,34 km2 và quy mô dân số là 19.397 người. Phường 9 giáp Phường 1, 2, 8, 11, 12, Phường 14 và Quận 11;
- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,09 km2, quy mô dân số là 725 người của Phường 10 để nhập vào Phường 11. Sau khi điều chỉnh, Phường 11 có diện tích tự nhiên là 1,01 km2 và quy mô dân số là 35.030 người. Phường 11 giáp Phường 7, 8, 9, 10, 12 và quận Bình Tân;
Sau khi điều chỉnh, Phường 10 có diện tích tự nhiên là 1,46 km2 và quy mô dân số là 41.906 người. Phường 10 giáp Phường 7, 11; Quận 8 và quận Bình Tân;
- Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,21 km2, quy mô dân số là 9.060 người của Phường 13 để nhập vào Phường 14. Sau điều chỉnh, Phường 14 có diện tích tự nhiên là 0,64 km2 và quy mô dân số là 35.877 người. Phường 14 giáp Phường 9, 12, 13; Quận 11, quận Bình Tân và quận Tân Phú;
- Sau khi điều chỉnh, Phường 13 có diện tích tự nhiên là 0,63 km2 và quy mô dân số là 15.347 người. Phường 13 giáp Phường 12, Phường 14 và quận Bình Tân;
*Sau khi sắp xếp, Quận 6 có 10 phường.
Xem thêm chi tiết Nghị quyết 1278/UBTVQH15: TẢI VỀ
Danh sách sáp nhập của 80 phường ở Tp. Hồ Chí Minh cụ thể ra sao? Công chức cấp xã bị tinh giản biên chế nếu không đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Công chức cấp xã bị tinh giản biên chế nếu không đáp ứng điều kiện gì theo Nghị định 33?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định:
Điều khoản chuyển tiếp
1. Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8; công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại điểm a khoản 3 Điều 34 mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
...
Theo đó, công chức cấp xã đang giữ chức danh mà chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
Tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2023. Tức là, 05 năm để công chức cấp xã chưa đủ tiêu chuẩn, trình độ đào tạo được học tập, nâng cao tiêu chuẩn là đến 01/8/2028.
Như vậy, công chức xã sẽ bị tinh giản biên chế theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP từ 01/8/2028 nếu không đáp ứng đủ tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP nêu trên.
Thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế được xác định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định cách xác định thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế như sau:
- Tiền lương hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế. Tiền lương tháng được tính bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận của hợp đồng lao động hoặc mức lương của người quản lý công ty; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, tiền lương và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.
- Tiền lương bình quân là tiền lương tháng bình quân của 05 năm cuối (60 tháng) trước khi tinh giản biên chế. Riêng đối với những trường hợp chưa đủ 05 năm (chưa đủ 60 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội, thì tiền lương tháng bình quân của toàn bộ thời gian công tác.
- Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh của đối tượng; trường hợp trong hồ sơ của đối tượng không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh của đối tượng.
- Thời gian để tính trợ cấp quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo số bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Nếu tổng thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.
- Thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 5, Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.