Danh sách các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hiện nay? Có thực hiện tinh giản biên chế cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị cấp huyện không?

Hiện nay danh sách các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gồm bao nhiêu cơ quan? Có thực hiện tinh giản biên chế cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị cấp huyện không?

Danh sách các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hiện nay như thế nào?

1. Danh sách 18 Bộ và 04 cơ quan ngang Bộ

STT

Bộ, cơ quan ngang Bộ

Chức vụ đứng đầu

Văn bản quy định cơ cấu tổ chức

1

Bộ Quốc phòng

Bộ trưởng

-

2

Bộ Công an

Bộ trưởng

-

3

Bộ Ngoại giao

Bộ trưởng

Nghị định 81/2022/NĐ-CP

4

Bộ Nội vụ

Bộ trưởng

Nghị định 63/2022/NĐ-CP

5

Bộ Tư pháp

Bộ trưởng

Nghị định 98/2022/NĐ-CP

6

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ trưởng

Nghị định 89/2022/NĐ-CP

7

Bộ Tài chính

Bộ trưởng

Nghị định 14/2023/NĐ-CP

8

Bộ Công Thương

Bộ trưởng

Nghị định 96/2022/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 105/2024/NĐ-CP)

9

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ trưởng

Nghị định 105/2022/NĐ-CP

10

Bộ Giao thông vận tải

Bộ trưởng

Nghị định 56/2022/NĐ-CP

11

Bộ Xây dựng

Bộ trưởng

Nghị định 52/2022/NĐ-CP

12

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bộ trưởng

Nghị định 68/2022/NĐ-CP

13

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ trưởng

Nghị định 48/2022/NĐ-CP

14

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bộ trưởng

Nghị định 62/2022/NĐ-CP

15

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bộ trưởng

Nghị định 01/2023/NĐ-CP

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ trưởng

Nghị định 28/2023/NĐ-CP

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ trưởng

Nghị định 86/2022/NĐ-CP

18

Bộ Y tế

Bộ trưởng

Nghị định 95/2022/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 96/2023/NĐ-CP)

19

Ủy ban Dân tộc

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

Nghị định 66/2022/NĐ-CP

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Nghị định 102/2022/NĐ-CP

21

Thanh tra Chính phủ

Tổng Thanh tra Chính phủ

Nghị định 81/2023/NĐ-CP

22

Văn phòng Chính phủ

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

Nghị định 79/2022/NĐ-CP

Căn cứ: Nghị quyết 08/2021/QH15 về cơ cấu tổ chức của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV do Quốc hội ban hành

2. Danh sách 8 Cơ quan thuộc Chính phủ

STT

Cơ quan thuộc Chính phủ

Chức vụ người đứng đầu

Văn bản về cơ cấu tổ chức

1

Đài Tiếng nói Việt Nam

Tổng Giám đốc

Nghị định 92/2022/NĐ-CP

2

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

Trưởng Ban

Nghị định 61/2022/NĐ-CP

3

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

Tổng Giám đốc

Nghị đinh 89/2020/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 03/2024/NĐ-CP)

4

Thông tấn xã Việt Nam

Tổng Giám đốc

Nghị đinh 87/2022/NĐ-CP

5

Đài Truyền hình Việt Nam

Tổng Giám đốc

Nghị đinh 60/2022/NĐ-CP

6

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Chủ tịch

Nghị định 106/2022/NĐ-CP

7

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

Chủ tịch

Nghị định 108/2022/NĐ-CP

8

Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Chủ tịch

Nghị đinh 131/2018/NĐ-CP

Danh sách các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hiện nay? Có thực hiện tinh giản biên chế cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị cấp huyện không?

Danh sách các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hiện nay? Có thực hiện tinh giản biên chế cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị cấp huyện không?

Có thực hiện tinh giản biên chế cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị cấp huyện không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế
1. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;
b) Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
...

Theo đó, cán bộ thuộc diện dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện là đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế.

Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 4 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, trong các trường hợp sau đây thì chưa thực hiện tinh giản biên chế đối với cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện:

- Những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế.

- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

Việc tinh giản biên chế đối với cán bộ thuộc diện dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, việc tinh giản biên chế đối với cán bộ thuộc diện dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế.

- Gắn tinh giản biên chế với sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, phù hợp với cơ chế tự chủ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật, bảo đảm sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.

- Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.

- Đối tượng tinh giản biên chế nếu được bầu cử, tuyển dụng lại vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian 60 tháng kể từ ngày thực hiện tinh giản biên chế thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi trả trợ cấp.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào