Công vụ là gì? Ví dụ về công vụ? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì?

Công vụ là gì? Nêu các ví dụ về công vụ? Những hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? Công chức khi thi hành công vụ mà gây thiệt hại thì có nghĩa vụ gì?

Công vụ là gì? Ví dụ về công vụ? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì?

Công vụ là hoạt động thực hiện các nhiệm vụ công phục vụ nhà nước và nhân dân. Đây là một loại hoạt động mang tính quyền lực, được thực hiện bởi đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước hoặc những người khác khi được nhà nước trao quyền. Công vụ bao gồm các công việc mang tính nhà nước vì lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước và lợi ích chính đáng của công dân.

Hoạt động công vụ được tiến hành trên cơ sở pháp luật và được pháp luật bảo vệ nhằm phục vụ lợi ích của nhân dân và xã hội. Các nguyên tắc thi hành công vụ bao gồm tính chuyên nghiệp, minh bạch, trách nhiệm và hiệu quả.

Dưới đây là một số ví dụ về công vụ:

- Cấp giấy phép lái xe: Cán bộ tại các cơ quan giao thông vận tải thực hiện việc kiểm tra, cấp giấy phép lái xe cho người dân.

- Quản lý hộ tịch: Cán bộ tại các phường, xã thực hiện việc đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn và các thủ tục liên quan đến hộ tịch.

- Thu thuế: Nhân viên thuế vụ thực hiện việc thu thuế từ các cá nhân và doanh nghiệp, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

- Kiểm tra an toàn thực phẩm: Cán bộ y tế kiểm tra và giám sát chất lượng thực phẩm tại các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm.

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Cán bộ địa chính thực hiện việc đo đạc, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Theo Điều 2 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định thì hoạt động công vụ của cán bộ công chức là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và các quy định khác có liên quan.

Công vụ là gì? Ví dụ về công vụ? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì?

Công vụ là gì? Ví dụ về công vụ? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? (Hình từ Internet)

Công chức khi thi hành công vụ mà gây thiệt hại thì có nghĩa vụ gì?

Theo Điều 14 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của người thi hành công vụ gây thiệt hại
1. Người thi hành công vụ gây thiệt hại có quyền sau đây:
a) Được nhận văn bản, quyết định về việc giải quyết yêu cầu bồi thường liên quan trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này;
b) Tố cáo hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền trong việc giải quyết yêu cầu bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật về tố cáo; khiếu nại, khởi kiện quyết định hoàn trả và kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của pháp luật về khiếu nại, pháp luật về tố tụng hành chính;
c) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người thi hành công vụ gây thiệt hại có nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực thông tin, tài liệu có liên quan đến việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp thông tin, tài liệu của mình;
b) Tham gia đầy đủ vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường và quá trình xác định trách nhiệm hoàn trả theo yêu cầu của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại;
c) Hoàn trả cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó công chức khi thi hành công vụ mà gây thiệt hại thì có nghĩa vụ như sau;

- Công chức cần cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực thông tin, tài liệu có liên quan đến việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp thông tin, tài liệu của mình;

- Tham gia đầy đủ vào quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của cơ quan giải quyết bồi thường và quá trình xác định trách nhiệm hoàn trả theo yêu cầu của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại;

- Hoàn trả lại cho ngân sách nhà nước một khoản tiền mà Nhà nước đã bồi thường cho người bị thiệt hại theo quyết định của cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại;

- Và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan giải quyết bồi thường cho công chức gây thiệt hại có trách nhiệm thế nào?

Theo Điều 15 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 quy định cơ quan giải quyết bồi thường cho công chức gây thiệt hại có trách nhiệm:

- Tiếp nhận, thụ lý yêu cầu bồi thường.

- Phục hồi danh dự hoặc yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phục hồi danh dự cho người bị thiệt hại theo quy định của Luật này.

- Giải thích cho người yêu cầu bồi thường về các quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường.

- Xác minh thiệt hại; tiến hành thương lượng, đối thoại, hòa giải trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu bồi thường, tính đúng đắn của các văn bản, tài liệu giải quyết yêu cầu bồi thường và quyết định giải quyết bồi thường.

- Ra bản án, quyết định về giải quyết yêu cầu bồi thường, tổ chức thực hiện hoặc yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại thực hiện bản án, quyết định đó.

- Gửi bản án, quyết định về giải quyết yêu cầu bồi thường cho cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước và cá nhân, tổ chức khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Khôi phục hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác của người bị thiệt hại.

- Hướng dẫn người yêu cầu bồi thường thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

- Tham gia tố tụng tại Tòa án trong trường hợp người yêu cầu bồi thường khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp giải quyết yêu cầu bồi thường;

- Xác định trách nhiệm hoàn trả hoặc yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại và thu tiền hoàn trả theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017.

- Xem xét, xử lý kỷ luật theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại.

- Báo cáo về việc giải quyết yêu cầu bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả và việc xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại cho cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.

- Trường hợp Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính giải quyết yêu cầu bồi thường thì phải xác định hành vi của người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 trước khi thực hiện các trách nhiệm quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 15 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào