Công dân toàn cầu là gì? Ví dụ về công dân toàn cầu? Công dân toàn cầu là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì?
Công dân toàn cầu là gì? Ví dụ về công dân toàn cầu?
Công dân toàn cầu là những người sống và làm việc ở nhiều quốc gia khác nhau, có khả năng hiểu và tương tác hiệu quả trong một thế giới đa dạng và liên kết. Họ có thể có một hoặc nhiều quốc tịch và thường xuyên di chuyển, làm việc, hoặc sinh sống ngoài quốc gia quê hương của mình. Công dân toàn cầu thường có các đặc điểm như:
+ Kỹ năng giao tiếp đa văn hóa: Có khả năng giao tiếp hiệu quả với những người từ các nền văn hóa khác nhau.
+ Đồng cảm và cởi mở: Đánh giá cao và tôn trọng các quan điểm và nền văn hóa đa dạng.
+ Cam kết đối với công bằng xã hội: Làm việc để giải quyết các vấn đề về công bằng xã hội như nghèo đói, bất bình đẳng và phân biệt đối xử.
+ Tính bền vững về môi trường: Hiểu tầm quan trọng của tính bền vững và thúc đẩy bảo tồn môi trường.
- Ví dụ về công dân toàn cầu
+ Malala Yousafzai: Nhà hoạt động vì giáo dục nữ sinh người Pakistan, đã đấu tranh cho quyền học tập của trẻ em gái trên toàn thế giới.
+ Nelson Mandela: Nhà lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Nam Phi, đã cống hiến cuộc đời mình cho sự công bằng và hòa bình toàn cầu.
+ Greta Thunberg: Nhà hoạt động môi trường người Thụy Điển, nổi tiếng với các hoạt động kêu gọi hành động chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
+ Elon Musk: là doanh nhân và nhà phát minh người Mỹ gốc Nam Phi. Ông là người sáng lập và điều hành các công ty như Tesla và SpaceX, với tầm nhìn về việc phát triển công nghệ bền vững và khám phá không gian.
+ Shakira: là ca sĩ và nhà hoạt động xã hội người Colombia. Ngoài sự nghiệp âm nhạc thành công, cô còn tham gia nhiều hoạt động từ thiện và là đại sứ thiện chí của UNICEF, góp phần cải thiện giáo dục và sức khỏe cho trẻ em trên toàn thế giới
Những cá nhân này không chỉ hoạt động trong phạm vi quốc gia của họ mà còn có ảnh hưởng và đóng góp tích cực cho cộng đồng toàn cầu.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Công dân toàn cầu là gì? Ví dụ về công dân toàn cầu? (Hình từ Internet)
Công dân toàn cầu là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
...
Theo đó công dân toàn cầu là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện như sau:
- Độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Trình độ chuyên môn:Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Án tích: Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Người lao động nước ngoài được ký hợp đồng lao động tối đa mấy lần?
Theo khoản 2 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Theo đó đối với việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài không giới hạn số lần ký hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Lưu ý: Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động.