Công chứng viên là gì? Mức lương hiện nay của Công chứng viên là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi công chứng viên là gì? Cử nhân Luật mất bao lâu để trở thành Công chứng viên? Mức lương hiện nay của Công chứng viên là bao nhiêu? Câu hỏi của chị N.L (Vĩnh Phúc).

Công chứng viên là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Công chứng 2014 có giải thích thuật ngữ công chức viên, cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản công chức viên là người có đầy đủ tiêu chuẩn để hành nghề công chứng theo quy định.

Công chứng viên là gì? Mức lương hiện nay của Công chứng viên là bao nhiêu?

Công chứng viên là gì? Mức lương hiện nay của Công chứng viên là bao nhiêu?

Cử nhân Luật mất bao lâu để trở thành Công chứng viên?

Tiêu chuẩn để trở thành một công chứng viên được quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014 như sau:

Tiêu chuẩn công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Như vậy, một cử nhân Luật ngoài việc đã trang bị cho mình những tố chất của một Công chứng viên như sự trung thực và đạo đức, kiến thức pháp luật,.. thì còn phải đáp ứng được các điều kiện về tiêu chuẩn của một Công chứng viên theo quy định trên.

Ngoài thời gian học tập để có được bằng cử nhân Luật thì cần thêm thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức và thêm thời gian học, tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng, cụ thể

Theo Điều 9 Luật Công chứng 2014 quy định về đào tạo nghề công chứng như sau:

Đào tạo nghề công chứng
1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.
2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.
Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

Đồng thời, thời gian tập sự được quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014 như sau:

Tập sự hành nghề công chứng
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.
Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.

Như vậy, đối với một Cử nhân Luật thông thường sẽ mất tầm 7 năm để có thể trở thành một Công chứng viên:

- Thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức.

- Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.

- Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

Thời gian này có thể được rút ngắn nếu cử nhân Luật có thể kết hợp thời gian công tác và thời gian học tập nhưng ít nhất là 05 năm.

Mức lương hiện nay của Công chứng viên là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 34 Luật Công chứng 2014 quy định về hình thức hành nghề của công chứng viên, cụ thể như sau:

Hình thức hành nghề của công chứng viên
1. Các hình thức hành nghề của công chứng viên bao gồm:
a) Công chứng viên của các Phòng công chứng;
b) Công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng;
c) Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng.
2. Việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chứng viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
Việc ký và thực hiện hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về lao động.

Theo đó mức lương hiện nay của công chứng viên theo nơi hành nghề như sau:

- Phòng công chứng: tức là viên chức sẽ được hưởng mức lương theo quy định mức lương của viên chức, cụ thể:

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì công thức tính mức lương của các dối tượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng áp dụng mức lương cơ sở thì công thức tính mức lương như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở hiện nay là: 1.800.000 đồng/tháng.

- Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, công chứng viên sẽ được chi trả các mức lương phù hợp theo thoả thuận giữa hai bên trong hợp đồng lao động tuy nhiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nên trên.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào