Công chức thuế làm việc vào thứ 7 nhận thêm bao nhiêu tiền lương?
Công chức thuế làm việc vào thứ 7 nhận thêm bao nhiêu tiền lương?
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 566/QĐ-TCT năm 2010 có quy định về chế độ làm việc đối với cán bộ công chức thuế như sau:
Chế độ, chính sách và bảo đảm điều kiện làm việc:
1. Cán bộ, công chức làm việc vào ngày thứ 7 sẽ được bố trí nghỉ bù vào các ngày khác, đảm bảo làm việc 40 giờ trong tuần theo đúng quy định tại Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ. Nếu đơn vị không bố trí nghỉ bù được thì được hưởng chế độ, chính sách trả lương làm thêm giờ theo chế độ quy định của Nhà nước như sau:
- Ngày làm việc vào thứ 7 được trả bằng 200% của tiền lương ngày làm việc bình thường của ngạch, bậc lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) cộng (+) thêm phần lương tăng thêm 0,8 của ngành theo chế độ (tức được hưởng 2,8 lần tiền lương ngày làm việc bình thường theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp).
- Trường hợp làm việc vào ngày thứ 7 mà đã được nghỉ bù thì được hưởng lương bằng 100% tiền lương giờ của ngạch, bậc lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) cộng (+) thêm phần lương tăng thêm 0,8 lần của ngành theo chế độ.
2. Kinh phí cho việc bố trí làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần được trích từ nguồn kinh phí hoạt động của ngành Thuế.
Như vậy, công chức thuế làm việc vào thứ 7 được trả lương như sau:
Tiền lương thứ 7 = 2,8 lần tiền lương ngày làm việc bình thường theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp.
- Trường hợp làm việc vào ngày thứ 7 mà đã được nghỉ bù thì được hưởng lương bằng 100% tiền lương giờ của ngạch, bậc lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) cộng (+) thêm phần lương tăng thêm 0,8 lần của ngành theo chế độ.
Công chức thuế làm việc vào thứ 7 nhận thêm bao nhiêu tiền lương?
Hiện nay có bao nhiêu ngạch công chức thuế?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức danh của công chức thuế như sau:
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế Mã số ngạch: 06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế Mã số ngạch: 06.037
c) Kiểm tra viên thuế Mã số ngạch: 06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế Mã số ngạch: 06.039
đ) Nhân viên thuế Mã số ngạch: 06.040
...
Theo đó hiện nay có 05 ngạch công chức thuế.
Bảng lương công chức thuế sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Theo quy định trên, công chức thuế đang được áp dụng hệ số lương như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức thuế như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, công chức có thể tham khảo bảng lương của công chức thuế theo từng chức danh nghề nghiệp như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,59 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
- Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính thuế
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 4,40 | 7,920,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8,532,000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9,144,000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9,756,000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10,368,000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10,980,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11,592,000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12,204,0 |
- Kiểm tra viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,34 | 4,212,000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4,806,000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5,400,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5,994,000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6,588,000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7,182,000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7,776,000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8,370,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8,964,000 |
- Kiểm tra viên trung cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,10 | 3,780,0 |
Bậc 2 | 2,41 | 4,338,0 |
Bậc 3 | 2,72 | 4,896,000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5,454,000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6,012,000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6,570,000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7,128,000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7,686,000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8,244,000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8,802,000 |
- Nhân viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 1,86 | 3,348,000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3,708,000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4,068,000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4,428,000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4,788,000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5,148,000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5,508,000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5,868,000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6,228,000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6,588,000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6,948,000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7,308,000 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.