Công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm không?
- Công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm không?
- Hồ sơ kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức gồm những thành phần nào?
- Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm mới nhất 2024 của cán bộ công chức là mẫu nào?
- Cán bộ công chức có phải kê khai tài sản thu nhập của người thân không?
Công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định:
Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập
...
3. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:
a) Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;
b) Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.
Bên cạnh đó, Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP cũng quy định:
Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm
Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng bao gồm:
1. Các ngạch công chức và chức danh sau đây:
a) Chấp hành viên;
b) Điều tra viên;
c) Kế toán viên;
d) Kiểm lâm viên;
đ) Kiểm sát viên;
e) Kiểm soát viên ngân hàng;
g) Kiểm soát viên thị trường;
h) Kiểm toán viên;
i) Kiểm tra viên của Đảng;
k) Kiểm tra viên hải quan;
l) Kiểm tra viên thuế;
m) Thanh tra viên;
n) Thẩm phán.
2. Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Chiếu theo quy định trên, những cán bộ công chức, người giữ chức danh sau đây có nghĩa vụ phải kê khai tài sản thu nhập hằng năm:
- Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên;
- Chấp hành viên;
- Điều tra viên;
- Kế toán viên;
- Kiểm lâm viên;
- Kiểm sát viên;
- Kiểm soát viên ngân hàng;
- Kiểm soát viên thị trường;
- Kiểm toán viên;
- Kiểm tra viên của Đảng;
- Kiểm tra viên hải quan;
- Kiểm tra viên thuế;
- Thanh tra viên;
- Thẩm phán.
- Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Như vậy, công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm.
Như vậy, cán bộ công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm.
Hồ sơ kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức gồm những thành phần nào?
Căn cứ theo Mục 1 Phần 2 Thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 có quy định thủ tục kê khai tài sản, thu nhập như sau:
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
.....
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Theo đó, hồ sơ kê khai tài sản thu nhập hằng năm của cán bộ công chức gồm có những thành phần sau đây:
(1) Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
(2) Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
(3) Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản);
(4) Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm mới nhất 2024 của cán bộ công chức là mẫu nào?
Hiện nay, mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm mới nhất 2024 của cán bộ công chức là Mẫu Bản kê khai tài sản thu nhập tại Phụ lục I Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
>>> Bản kê khai tài sản thu nhập tại Phụ lục I Nghị định 130/2020/NĐ-CP: Tải về
Cán bộ công chức có phải kê khai tài sản thu nhập của người thân không?
Căn cứ theo Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định:
Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.
2. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
Theo đó, cán bộ công chức phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình và của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định.
Cán bộ công chức cần lưu ý khi kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập của mình.
Trường hợp cán bộ công chức kê khai tài sản thu nhập không trung thực sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 51 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.