Công bố danh mục 20 phương thức xét tuyển đại học 2024? Sinh viên mới ra trường được trả lương bao nhiêu?
Các mốc thời gian sau thi THPT quốc gia mà học sinh, giáo viên cần chú ý là gì?
Căn cứ theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL năm 2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức công bố lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Theo đó, lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2024 chính thức sẽ được tổ chức vào các ngày 26, 27, 28, 29/6/2024.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về công nhận tốt nghiệp THPT như sau:
Công nhận tốt nghiệp THPT
1. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp ĐKDT để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có ĐXTN từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.
2. Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 36 Quy chế này được công nhận tốt nghiệp THPT.
Như vậy, thí sinh phải đạt trên 1.0 điểm theo thang điểm 10 và điểm xét tốt nghiệp khi chia ra trên từ đủ 5,0 điểm mới được công nhận điểm đỗ tốt nghiệp THPT 2024.
Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024, thí sinh đặc biệt chú ý các mốc thời gian sau:
Đúng 8 giờ ngày 17/7/2024: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được công bố chính thức.
Ngày 17/7 - 26/7/2024: Thời gian thu nhận phúc khảo bài thi của thí sinh (nếu có).
Trước ngày 23/7/2024: Thí sinh sẽ được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và Giấy chứng nhận kết quả thi.
Trước ngày 9/8/2024: Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo.
Ngày 10/7 - 17 giờ ngày 25/7/2024: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần.
Ngày 28/7 - 17 giờ ngày 3/8/2024: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Trước 17 giờ ngày 18/8/2024: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1.
Tháng 9 - 12/2024/2024: Thí sinh đăng ký xét tuyển đại học các đợt tiếp theo.
Công bố danh mục 20 phương thức xét tuyển đại học 2024? Sinh viên mới ra trường được trả lương bao nhiêu?
Công bố danh mục 20 phương thức xét tuyển đại học 2024?
Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục 20 phương thức xét tuyển đại học năm 2024, cụ thể:
TT | Mã | Tên phương thức xét tuyển |
1 | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
2 | 200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
3 | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
4 | 302 | Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác |
5 | 303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT |
6 | 401 | Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển |
7 | 402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển |
8 | 403 | Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển |
9 | 404 | Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức để xét tuyển |
10 | 405 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
11 | 406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
12 | 407 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển |
13 | 408 | Kết hợp chứng chỉ quốc tế với tiêu chí khác để xét tuyển |
14 | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
15 | 410 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển |
16 | 411 | Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
17 | 412 | Kết hợp phỏng vấn với tiêu chí khác để xét tuyển |
18 | 413 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với phỏng vấn để xét tuyển |
19 | 414 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với với phỏng vấn để xét tuyển |
20 | 500 | Sử dụng phương thức khác |
Xem chi tiết: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/cong-bo-20-phuong-thuc-xet-tuyen-dai-hoc-2024-119240506100548378.htm
Sinh viên mới ra trường làm trong doanh nghiệp được trả lương bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Như vậy, mức lương tối thiểu có thể coi là mức lương tối thấp mà người lao động có thể nhận được khi thực hiện công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường.
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, sinh viên mới ra trường tuỳ theo năng lực sẽ được người sử dụng lao động chi trả các mức lương phù hợp tuy nhiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định.