Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y?
Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y?
Căn cứ theo Điều 112 Luật Thú y 2015 quy định về việc thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Chứng chỉ hành nghề thú y bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Bị tẩy xóa, sửa chữa nội dung;
b) Phát hiện giấy tờ giả, thông tin không trung thực trong hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y;
c) Có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật này thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y.
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 109 Luật Thú y 2015, cơ quan có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y là:
- Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y đối với các loại hình hành nghề thú y sau:
+ Tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
+ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật.
+ Buôn bán thuốc thú y.
- Cục Thú y thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y đối với loại hình hành nghề: Sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y.
Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ hành nghề thú y?
Chứng chỉ hành nghề thú y có thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo Điều 109 Luật Thú y 2015 quy định về việc cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 107 của Luật này.
b) Cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại khoản 4 Điều 107 của Luật này.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
a) Đơn đăng ký;
b) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các điểm a, b và c khoản này còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trước khi hết hạn 30 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký gia hạn, Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, Giấy chứng nhận sức khỏe;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, Chứng chỉ hành nghề thú y có thời hạn 05 năm.
Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 35/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Chứng chỉ hành nghề thú y được cấp cho tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện hành nghề theo quy định tại Điều 108 của Luật thú y, Điều 21 của Nghị định này và hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 5 Điều 109 của Luật thú y.
2. Nội dung của Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
a) Họ và tên, ngày tháng năm sinh;
b) Địa chỉ cư trú;
c) Bằng cấp chuyên môn;
d) Loại hình hành nghề;
đ) Địa Điểm.
Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục về mẫu Chứng chỉ hành nghề thú y và Đơn đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y.
3. Việc sử dụng Chứng chỉ hành nghề thú y được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề thú y về tiêm phòng, chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y được sử dụng trong phạm vi cả nước. Cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề không ghi vào Mục địa Điểm hành nghề;
b) Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ thuật tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật, buôn bán thuốc thú y được sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ thuật tại cơ sở sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y được sử trong phạm vi cả nước.
Theo đó, nội dung của Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
- Họ và tên, ngày tháng năm sinh;
- Địa chỉ cư trú;
- Bằng cấp chuyên môn;
- Loại hình hành nghề;
- Địa Điểm.