Có được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự không?
Có được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự không?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, cụ thể như sau:
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
a) Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư này;
b) Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;
c) Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
2. Những người sau đây không đủ điều kiện tham dự kiểm tra:
a) Người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này mà vẫn đăng ký tập sự;
b) Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra;
c) Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
...
Theo đó những người không đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
- Người không đáp ứng điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư mà vẫn đăng ký tập sự.
- Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra.
- Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
Như vậy người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không đủ điều kiện để tham dự.
Có được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự không? (Hình từ Internet)
Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thông qua hình thức nào?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, cụ thể như sau:
Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kỹ năng tham gia tố tụng;
b) Kỹ năng tư vấn pháp luật;
c) Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
d) Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
đ) Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
b) Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.
Theo đó kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thông qua 02 hình thức là kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
Nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:
Nội quy kiểm tra gồm các nội dung sau đây:
1. Thời gian có mặt tại phòng kiểm tra và giấy tờ chứng minh về nhân thân của thí sinh, trang phục của thí sinh khi tham dự kiểm tra.
2. Hình thức trình bày bài kiểm tra (thống nhất kiểu chữ, màu mực làm bài kiểm tra, các phần bắt buộc phải ghi vào bài kiểm tra...).
3. Các trường hợp xác định bài kiểm tra có biểu hiện đánh dấu bài và phải đưa ra chấm tập thể.
4. Những đồ dùng, tài liệu được phép mang vào phòng kiểm tra.
5. Thời gian tối thiểu thí sinh được phép nộp bài kiểm tra.
6. Nghĩa vụ của thí sinh trong thời gian làm bài tại phòng kiểm tra.
7. Việc xử lý các trường hợp bỏ thi, hoãn thi, vi phạm quy chế kiểm tra đối với thí sinh, việc hủy bỏ kết quả kiểm tra.
8. Việc xử lý vi phạm đối với giám thị, giám khảo, các thành viên khác của Hội đồng kiểm tra, Ban giúp việc.
9. Các nội dung khác liên quan đến kỳ kiểm tra.
Theo đó nội quy kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm 09 nội dung được nêu trên.