Chuyên viên là gì? Chuyên viên là chức danh hay chức vụ? Lương chuyên viên công chức hành chính bao nhiêu?
Chuyên viên là gì? Chuyên viên là chức danh hay chức vụ?
"Chuyên viên" là một chức danh trong hệ thống công chức nhà nước Việt Nam. Chức danh này thể hiện trình độ chuyên môn và nhiệm vụ của người giữ chức danh trong việc hỗ trợ lãnh đạo cơ quan, tổ chức nhà nước.
Những người giữ chức danh này thường có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở bậc đại học và đảm nhiệm nhiệm vụ hỗ trợ lãnh đạo cơ quan, tổ chức nhà nước trong việc quản lý một lĩnh vực hoặc vấn đề nghiệp vụ cụ thể.
Để trở thành chuyên viên, bạn cần đạt các tiêu chuẩn sau:
- Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp.
- Năng lực chuyên môn: Có khả năng xây dựng, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác.
- Kỹ năng: Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ ở trình độ A.
Chuyên viên thường làm việc từ cấp huyện trở lên và chịu trách nhiệm tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện các chế độ, chính sách theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Lương chuyên viên công chức hành chính bao nhiêu?
Theo Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
...
Ngoài ra theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Mức lương của chuyên viên công chức hành chính được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy mức lương chuyên viên công chức hành chính như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001): lương từ 14.508.000 đồng/tháng đến 18.720.000 đồng/tháng;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002): lương từ 10.296.000 đồng/tháng đến 15.865.200 đồng/tháng;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003): lương từ 5.475.600 đồng/tháng đến 11.653.200 đồng/tháng;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004): lương từ 4.914.000 đồng/tháng đến 11.442.600 đồng/tháng;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005): lương từ 4.352.400 đồng/tháng đến 9.500.400 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Chuyên viên là gì? Chuyên viên là chức danh hay chức vụ? Lương chuyên viên công chức hành chính bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của chuyên viên công chức hành chính là gì?
Theo Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BNV (tên các điểm tại Điều này được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV) quy định thì tiêu chuẩn chung về phẩm chất của chuyên viên công chức hành chính như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.