Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải có năng lực ra sao?
Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải có năng lực ra sao?
Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG thì chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
- Ngoại ngữ | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản | 3-4 |
- Khả năng tổ chức, triển khai các hoạt động đối ngoại, tiếp xúc đối ngoại | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản | 3-4 | |
- Khả năng nghiên cứu | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển đội ngũ | 2-3 |
Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải có năng lực ra sao? (Hình từ Internet)
Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ Mục 2 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG thì chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải thực hiện những công việc sau đây:
TT | Mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ |
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch đối ngoại, văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế | - Xây dựng chương trình, kế hoạch về các hoạt động đối ngoại trong lĩnh vực phụ trách. - Đóng góp ý kiến đối với các đề án, dự án về chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch đối ngoại của các bộ, ngành trong lĩnh vực phụ trách. - Xây dựng văn bản/ý kiến đóng góp đối với các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách. - Theo dõi và đôn đốc các bộ, ngành, địa phương và đối tác nước ngoài thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, văn bản thỏa thuận khác, kế hoạch hợp tác song phương, đa phương với các đối tác nước ngoài; tham gia thúc đẩy đối tác nước ngoài hoàn tất thủ tục nội bộ cần thiết để điều ước quốc tế đã ký với Việt Nam có hiệu lực. - Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu dự thảo báo cáo các cấp có thẩm quyền về tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế với các nước và tổ chức quốc tế phụ trách. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.2 | Triển khai hoạt động chính trị đối ngoại | - Xây dựng đề án, nội dung và tham gia phục vụ các hoạt động đối ngoại của Việt Nam với các nước và tổ chức quốc tế thuộc lĩnh vực phụ trách. - Tham gia tiếp xúc, đàm phán với đại diện các nước và tổ chức quốc tế. - Tham gia phục vụ các đoàn đại biểu cấp cao của Đảng, Nhà nước và Bộ đi thăm các nước và tổ chức quốc tế. - Tham gia đón các đoàn đại biểu cấp cao của Đảng, Nhà nước và Bộ, ngành các nước, đại diện các tổ chức quốc tế thăm Việt Nam. - Xây dựng đề án và triển khai tổ chức những ngày lễ lớn, những ngày kỷ niệm quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam với các nước và tổ chức quốc tế. - Xây dựng dự thảo văn kiện ngoại giao liên quan đến các nước và tổ chức quốc tế. - Tham gia hoạt động của các Ủy ban liên Chính phủ giữa Việt Nam và các nước. - Tham gia Tổ công tác liên ngành đàm phán thiết lập quan hệ ngoại giao. - Theo dõi việc thực hiện chủ trương, chính sách đối ngoại và xử lý các mặt quan hệ của Việt Nam với các nước và các tổ chức quốc tế của các bộ, ngành, địa phương. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.3 | Công tác nghiên cứu | - Theo dõi, cập nhật đại sự ký và tổng hợp thông tin về các vấn đề được giao phụ trách. - Tổ chức nghiên cứu và triển khai thực hiện các đề tài khoa học theo chương trình hàng năm của Nhà nước và của Bộ về các vấn đề phụ trách và các vấn đề chung. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.4 | Công tác kinh tế đối ngoại/ ngoại giao phục vụ phát triển kinh tế | - Nghiên cứu, đánh giá, dự báo và thông tin về các vấn đề kinh tế quốc tế và quan hệ kinh tế quốc tế liên quan đến các nước và tổ chức quốc tế phụ trách. - Tổng hợp thông tin cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam khi được yêu cầu. - Tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư, hợp tác phát triển các địa phương của Việt Nam và các địa phương của các nước. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.5 | Công tác ngoại giao văn hóa | - Đóng góp ý kiến với các bộ, ngành, địa phương về những biện pháp và hình thức tổ chức các hoạt động ngoại giao văn hóa và tại các nước và tổ chức quốc tế. - Xây dựng các đề án thành lập, tổ chức hoạt động của các Nhà văn hóa, Trung tâm văn hóa của Việt Nam ở nước ngoài; đề án thành lập và quản lý hoạt động của các Nhà văn hóa, Trung tâm văn hóa và các cơ sở văn hóa có tên gọi khác của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam. - Tham gia tổ chức những ngày văn hóa, tuần văn hóa và các hoạt động tương tự tại các nước và tổ chức quốc tế. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.6 | Công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại | - Xây dựng nội dung đưa tin trên các phương tiện thông tin truyền thông về các hoạt động đối ngoại của Lãnh đạo cấp cao và Lãnh đạo Bộ với các nước và các tổ chức quốc tế. - Xây dựng nội dung phát biểu, trả lời phỏng vấn của Lãnh đạo cấp cao và Lãnh đạo Bộ. - Xây dựng nội dung phát biểu của Người phát ngôn Bộ Ngoại giao về những vấn đề liên quan đến các nước, tổ chức quốc tế và quan hệ của Việt Nam với các nước và tổ chức quốc tế. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.7. | Quản lý các hoạt động của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam | - Tiếp xúc hoặc tham gia các hoạt động của các cơ quan đại diện của các nước và tổ chức quốc tế, Đoàn Ngoại giao tại Việt Nam theo phân công. - Chủ trì tổ chức, phục vụ các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc của Lãnh đạo Nhà nước, Chính phủ, Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Vụ với Trưởng các cơ quan đại diện của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo phân công. - Tổng hợp thông tin về tình hình hợp tác giữa các cơ quan đại diện của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo phân công. - Giải quyết các yêu cầu, đề nghị của các cơ quan đại diện của các nước và tổ chức quốc tế tại Việt Nam. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.8. | Quản lý các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | - Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan đại diện Việt Nam trong triển khai, giám sát các hoạt động đối ngoại; đánh giá hoạt động của các cơ quan đại diện Việt Nam. - Phối hợp giải quyết các kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. - Tham gia hỗ trợ các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về thông tin đối ngoại, ngoại giao kinh tế, phục vụ phát triển, ngoại giao văn hóa... - Tham gia tổ chức kiểm tra ngoại ngữ địa phương cho các cán bộ của Bộ và các bộ, ngành, địa phương để bố trí công tác tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. | Bảo đảm chất lượng, tiến độ, đúng quy định, quy trình. |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
Chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước phải có quyền hạn gì?
Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước tại Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BNG thì chuyên viên chính về ngoại giao nhà nước có những quyền hạn sau đây:
- Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định.
- Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Được khen thưởng, tôn vinh khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.