Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt yêu cầu trình độ và kinh nghiệm ra sao?
Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt yêu cầu trình độ và kinh nghiệm ra sao?
Căn cứ bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định về yêu cầu trình độ và kinh nghiệm đối với chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác của vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Có thời gian giữ ngạch Chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ ngạch tương đương với ngạch Chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch Chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trong thời gian giữ ngạch Chuyên viên chính (hoặc Kiểm lâm viên chính, Kiểm ngư viên chính) và tương đương đã chủ trì xây dựng hoặc tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt yêu cầu trình độ và kinh nghiệm ra sao? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về năng lực đối với Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt như thế nào?
Căn cứ bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu về năng lực đối với chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 4-5 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 4-5 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 4-5 | |
- Giao tiếp ứng xử | 4-5 | |
- Quan hệ phối hợp | 4-5 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm | |
- Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số | Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 4-5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 4-5 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 4-5 | |
- Thẩm định, góp ý văn bản | 4-5 | |
- Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | 4-5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
- Phát triển đội ngũ | 3-4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt phải thực hiện những công việc nào?
Căn cứ bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
Xây dựng văn bản | Chủ trì tham mưu xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Bộ, ngành về:... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). |
Hướng dẫn triển khai thực hiện văn bản | - Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Bộ, ngành về:... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm); - Tổng hợp việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về:... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm) thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị. |
Kiểm tra thực hiện văn bản | - Giám sát, kiểm tra việc thực hiện văn bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Bộ, ngành về:... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm); - Thông qua kết quả giám sát, kiểm tra, tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý. |
Thẩm định, góp ý văn bản | Chủ trì hoặc tham gia thẩm định, góp ý văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của Bộ, ngành về:... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). |
Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công về:... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). |
Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công. |
Thực hiện chế độ hội họp. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác chuyên môn được phân công. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. |
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Lưu ý: Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2023.