Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì? Khi nào được cấp?
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì?
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là loại văn bằng chứng minh đã hoàn thành khóa học đào tạo nghiệp vụ sư phạm dành cho những người không được đào tạo chuyên ngành sư phạm.
Căn cứ theo Điều 72 Luật Giáo dục 2019 có quy định về yêu cầu đối với trình độ của giáo viên như sau:
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Theo quy định trên, để trở thành giáo viên, người chưa có bằng sư phạm bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ, đồng thời có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp.
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì? Khi nào được cấp?
Điều kiện dự tuyển cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là gì?
Căn cứ theo Điều 9 Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm ban hành kèm theo Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2012/TT-BGDĐT có quy định về điều kiện dự tuyển cấp chứng chỉ nghiệm vụ như sau:
Cụ thể, cá nhân nộp hồ sơ cần phải đáp ứng đủ 3 điều kiện bao gồm:
1. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng.
2. Có đủ sức khoẻ để tham gia bồi dưỡng.
3. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của cơ sở bồi dưỡng
Khi nào được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm?
Căn cứ theo Điều 13 Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm ban hành kèm theo Quyết định 31/2008/QĐ-BGDĐT người học được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi:
- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định
- Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các học viên đạt các điều kiện nêu trên.
Danh sách 66 trường cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm là trường nào?
Sau đây là tổng hợp các trường được phép cấp chứng chỉ hành nghề sư phạm mà cá nhân có thể tham khảo:
STT | Các trường đại học sư phạm |
1 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
3 | Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
4 | Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên |
5 | Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế |
6 | Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Đà Nẵng |
7 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội |
8 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP Hồ Chí Minh |
9 | Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
10 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
11 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
12 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
13 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh |
14 | Trường Đại học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội |
Các trường đại học có khoa/ngành sư phạm | |
15 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
16 | Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội |
17 | Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội |
18 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
19 | Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung |
20 | Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
21 | Trường Đại học Hùng Vương |
22 | Khoa Ngoại ngữ thuộc Đại học Thái Nguyên |
23 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc Đại học Thái Nguyên |
24 | Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên |
25 | Trường Đại học Tây Bắc |
26 | Trường Đại học Hải Phòng |
27 | Trường Đại học Hoa Lư |
28 | Trường Đại học Hồng Đức |
30 | Trường Đại học Hà Tĩnh |
31 | Trường Đại học Quảng Bình |
32 | Học viện Âm nhạc Huế |
33 | Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Huế |
34 | Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Huế |
35 | Trường Đại học Nghệ thuật thuộc Đại học Huế |
36 | Khoa Giáo dục Thể chất thuộc Đại học Huế |
37 | Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng |
38 | Trường Đại học Bách khoa thuộc Đại học Đà Nẵng |
39 | Trường Đại học Quảng Nam |
40 | Trường Đại học Quy Nhơn |
41 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
42 | Trường Đại học Phú Yên |
43 | Trường Đại học Tây Nguyên |
44 | Trường Đại học Đà Lạt |
45 | Nhạc viện TP Hồ Chí Minh |
46 | Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội |
47 | Trường Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh |
48 | Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh |
49 | Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh |
50 | Trường Đại học Hoa sen |
51 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
52 | Trường Đại học Sài Gòn |
53 | Trường Đại học Tiền Giang |
54 | Trường Đại học Trà Vinh |
55 | Trường Đại học Bạc Liêu |
56 | Trường Đại học Cần Thơ |
57 | Trường Đại học An Giang |
58 | Trường Đại học Đồng Tháp |
59 | Trường Đại học Bình Dương |
60 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
61 | Trường Đại học Đồng Nai |
62 | Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh |
63 | Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
64 | Trường Đại học Tân Trào (Cao đẳng Tuyên Quang) |
65 | Học viện Quản lý Giáo dục |
66 | Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP Hồ Chí Minh |