Chức danh kiểm dịch viên thực vật được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Kiểm dịch viên thực vật có mã số ngạch là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
...
2. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch thực vật
a) Kiểm dịch viên chính thực vật Mã số: 09.318
b) Kiểm dịch viên thực vật Mã số: 09.319
c) Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật Mã số: 09.320
...
Như vậy, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT thì kiểm dịch viên thực vật là công chức chuyên môn, nghiệp vụ giúp lãnh đạo tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và nội địa tại các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp tỉnh, vùng và Trung ương có nhiệm vụ kiểm dịch thực vật.
Kiểm dịch viên thực vật có mã số ngạch là: 09.319
Chức danh kiểm dịch viên thực vật được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chức danh kiểm dịch viên thực vật phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?
Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Kiểm dịch viên thực vật
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành có liên quan đến nhiệm vụ được giao về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
b) Nắm vững những quy định của pháp luật về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quy định pháp luật khác có liên quan. Nắm được thông lệ và tiêu chuẩn quốc tế về kiểm dịch thực vật trong lĩnh vực được phân công.
c) Nắm được các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm kiểm dịch thực vật và các thông tin khoa học kỹ thuật có liên quan.
d) Nắm được các thủ tục, nguyên tắc hành chính nhà nước có liên quan đến hoạt động kiểm dịch thực vật được giao.
đ) Nắm được tình hình kinh tế, xã hội, chính trị có liên quan đến hoạt động kiểm dịch thực vật được giao.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
...
Như vậy, công chức giữ chức danh kiểm dịch viên thực vật phải có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định như trên.
Mức lương hiện nay đối với chức danh kiểm dịch viên thực vật là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo quy định trên, kiểm dịch viên thực vật được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm dịch viên thực vật được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kiểm dịch viên thực vật hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kiểm dịch viên thực vật sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.