Chính thức bãi bỏ Nghị định quy định cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân?
- Chính thức bãi bỏ Nghị định quy định cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân?
- Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân mới nhất hiện nay như nào?
- Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn hiện nay được quy định như thế nào?
- Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Chính thức bãi bỏ Nghị định quy định cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân?
Tại Nghị định 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023, Chính phủ bãi bỏ Nghị định 42/2007/NĐ-CP ngày 26/3/2007 của Chính phủ quy định cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan trong lực lượng Công an nhân dân
Theo Bộ Tư pháp, lý do bãi bỏ Nghị định này về căn cứ, Luật Tổ chức chính phủ năm 2001 (đã hết hiệu lực); Luật Công an nhân dân 2005 (đã hết hiệu lực).
Về nội dung, nội dung của Nghị định 42/2007/NĐ-CP không còn phù hợp với Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018, các nội dung khác đã được quy định tại một số văn bản của Bộ Công an về cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan trong Công an nhân dân như:
- Thông tư 34/2020/TT-BCA ngày 10/4/2020 của Bộ Công an quy định chế độ thăng cấp, nâng lương hằng năm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân,
- Thông tư 107/2021/TT-BCA ngày 11/11/2021 của Bộ Công an quy định về thăng cấp, nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân…
Xem chi tiết Nghị định 92/2023/NĐ-CP: TẢI VỀ
Chính thức bãi bỏ Nghị định quy định cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân?
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân mới nhất hiện nay như nào?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định về Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
Đại tướng;
Thượng tướng;
Trung tướng;
Thiếu tướng;
- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
Đại tá;
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
- Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
Thượng tá;
Trung tá;
Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
Đại úy;
Thượng úy;
Trung úy;
Thiếu úy;
- Hạ sĩ quan có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ.
3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:
Thượng sĩ;
Trung sĩ;
Hạ sĩ;
- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:
Binh nhất;
Binh nhì.
Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có quy định như sau:
Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
4. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống
Như vậy, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn được quy định cụ thể nêu trên.
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3,4 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như sau:
- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
+ Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
- Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
- Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.