Chế độ tiền lương đối với Thẩm phán từ 14/09/2024 sẽ như thế nào theo Chỉ thị 04 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành?

Theo Chỉ thị 04 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành thì chế độ tiền lương đối với Thẩm phán sẽ như thế nào?

Chế độ tiền lương đối với Thẩm phán từ 14/09/2024 sẽ như thế nào theo Chỉ thị 04 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành?

Ngày 31/07/2024, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Chỉ thị 04/2024/CT-CA (có hiệu lực từ ngày 14/09/2024) triển khai thi hành Luật Tổ chức Tòa án nhân dân.

Để bảo đảm các điều kiện cần thiết cho việc thi hành Luật Tổ chức Tòa án nhân dân kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao yêu cầu thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án các Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện các 11 nội dung gồm:

- Tổ chức phổ biến, quán triệt Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;

- Xây dựng, ban hành văn bản triển khai thi hành Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;

- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật và kiểm soát quyền lực;

- Kiện toàn tổ chức bộ máy Tòa án nhân dân;

- Thành lập Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

- Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân; Quy chế tổ chức thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;

- Xây dựng và đề xuất về chế độ bảo vệ Thẩm phán; bậc Thẩm phán; chế độ tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án;

- Sắp xếp, kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, cán bộ có chức danh tư pháp, công chức khác, viên chức trong Tòa án nhân dân;

- Bảo đảm cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, kinh phí hoạt động cho các Tòa án nhân dân;

- Bảo đảm điều kiện hoạt động của Hội thẩm và Đoàn Hội thẩm;

- Tổ chức thực hiện Chỉ thị.

Tại Mục 7 Chỉ thị 04/2024/CT-CA (có hiệu lực từ ngày 14/09/2024) quy định:

7. Xây dựng và đề xuất về chế độ bảo vệ Thẩm phán; bậc Thẩm phán; chế độ tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án
Vụ Tổ chức - Cán bộ đề xuất quy định về bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, chế độ tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án bảo đảm chế độ, chính sách ưu tiên đặc thù để Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án yên tâm làm nhiệm vụ, đồng thời phải bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của nước ta trong tình hình hiện nay.
Ban Thanh tra chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất quy định về chế độ bảo vệ Thẩm phán, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ đề ra.
Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán, trình Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia.

Theo đó chế độ tiền lương đối với Thẩm phán sẽ được Vụ Tổ chức - Cán bộ đề xuất và xây dựng bảo đảm chế độ, chính sách ưu tiên đặc thù để Thẩm phán yên tâm làm nhiệm vụ. Đồng thời chế độ tiền lương đối với Thẩm phán phải bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của nước ta trong tình hình hiện nay.

Chế độ tiền lương đối với Thẩm phán sẽ như thế nào theo Chỉ thị 04 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành?

Chế độ tiền lương đối với Thẩm phán từ 14/09/2024 sẽ như thế nào theo Chỉ thị 04 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành? (Hình từ Internet)

Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định:

bang-luong

Ghi chú: Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiểm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

Theo đó, hệ số lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp như sau:

- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A3, có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.

- Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.

- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Ngoài ra mức lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương Thẩm phán Tòa án nhân dân được tính bằng công thức như sau:

Mức lương từ 1/7/2024 = mức lương cơ sở x hệ số lương

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện

Bậc

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh

Bậc

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,56

13.010.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Bậc

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách gì?

Theo Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định thì Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách như sau:

- Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.

- Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.

- Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.

- Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.

- Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.

- Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào