Chế định pháp luật là gì? Ví dụ chế định pháp luật trong các ngành luật nói chung và luật lao động nói riêng?

Chế định pháp luật là gì? Đưa ra các ví dụ chế định pháp luật trong các ngành luật nói chung và luật lao động nói riêng? 07 chính sách của Nhà nước về lao động gồm những gì?

Chế định pháp luật là gì? Ví dụ chế định pháp luật trong các ngành luật nói chung và luật lao động nói riêng?

Chế định pháp luật (hay còn gọi là định chế pháp luật) là tập hợp một nhóm quy phạm pháp luật có đặc điểm giống nhau để điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng trong phạm vi một ngành luật hoặc nhiều ngành luật.

- Chế định pháp luật có thể được hiểu theo nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp:

+ Nghĩa rộng: Bao gồm các yếu tố cấu thành cơ cấu pháp lý của thực tại xã hội.

+ Nghĩa hẹp: Là tổng thể các quy phạm, quy tắc của một vấn đề pháp lý cụ thể.

- Đặc điểm của chế định pháp luật:

+ Tính hệ thống: Chế định pháp luật là một phần của hệ thống pháp luật, bao gồm nhiều quy phạm pháp luật liên quan đến một nhóm quan hệ xã hội cụ thể.

+ Tính liên ngành: Một số chế định pháp luật có thể liên quan đến nhiều ngành luật khác nhau.

+ Tính kế thừa: Chế định pháp luật được xây dựng dựa trên các nguyên tắc và giá trị pháp lý đã được thừa nhận và áp dụng qua nhiều thế hệ.

- Ví dụ về chế định pháp luật trong các ngành luật:

Ngành luật dân sự:

+ Chế định quyền sở hữu: Quy định về quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng và định đoạt tài sản.

+ Chế định hợp đồng: Quy định về các loại hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

+ Chế định thừa kế: Quy định về quyền thừa kế tài sản, cách thức phân chia tài sản thừa kế.

Ngành luật hình sự:

+ Chế định các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người: Quy định về các hành vi phạm tội như giết người, gây thương tích, xúc phạm danh dự.

+ Chế định các tội xâm phạm an ninh quốc gia: Quy định về các hành vi phạm tội như phản quốc, gián điệp.

Ngành luật hành chính:

+ Chế định xử phạt vi phạm hành chính: Quy định về các hành vi vi phạm hành chính và các hình thức xử phạt tương ứng.

+ Chế định quản lý nhà nước: Quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.

- Ví dụ về chế định pháp luật trong luật lao động:

+ Chế định việc làm và học nghề: Quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong việc tuyển dụng, đào tạo và học nghề.

+ Chế định hợp đồng lao động: Quy định về các loại hợp đồng lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng lao động.

+ Chế định tiền lương: Quy định về mức lương tối thiểu, cách tính lương, các khoản phụ cấp và chế độ trả lương.

+ Chế định thời gian làm việc và nghỉ ngơi: Quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ phép và các chế độ nghỉ khác.

+ Chế định kỷ luật lao động: Quy định về các hình thức kỷ luật lao động và quy trình xử lý kỷ luật.

+ Chế định trách nhiệm vật chất: Quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người lao động đối với tài sản của người sử dụng lao động.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Chế định pháp luật là gì? Ví dụ chế định pháp luật trong các ngành luật nói chung và luật lao động nói riêng?

Chế định pháp luật là gì? Ví dụ chế định pháp luật trong các ngành luật nói chung và luật lao động nói riêng? (Hình từ Internet)

07 chính sách của Nhà nước về lao động gồm những gì?

Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì 07 chính sách của nhà nước về lao động bao gồm:

(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Nhà nước quy định việc xây dựng quan hệ lao động thực hiện như thế nào?

Theo Điều 7 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì việc xây dựng quan hệ lao động thực hiện như sau:

- Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

- Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào