Cấp lần đầu Chứng minh viên chức quốc phòng có thủ tục thế nào?
Cấp lần đầu Chứng minh viên chức quốc phòng có thủ tục thế nào?
Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định:
Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu được thực hiện như sau:
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
d) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra, hoàn chỉnh thủ tục; báo cáo Thủ trưởng đơn vị ký Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
2. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Theo đó, trình tự, thủ tục cấp lần đầu Chứng minh viên chức quốc phòng được quy định như sau:
- Viên chức quốc phòng điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
- Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
- Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo quy định đối với viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
- Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra, hoàn chỉnh thủ tục; báo cáo Thủ trưởng đơn vị ký Chứng minh viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
Cấp lần đầu Chứng minh viên chức quốc phòng có thủ tục thế nào? (Hình từ Internet)
Ai quy định thẩm quyền cấp Chứng minh viên chức quốc phòng?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp đổi như sau:
Thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Theo đó Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền cấp Chứng minh viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Hành vi nào bị cấm trong sử dụng, quản lý Chứng minh viên chức quốc phòng?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về hành vi bị cấm như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm giả, làm sai lệch dữ liệu, nội dung Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Hủy hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, tạm giữ Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trái với quy định của Nghị định này.
Như vậy, khi được cấp và sử dụng Chứng minh viên chức quốc phòng thì viên chức quốc phòng không được thực hiện các hành vi bị cấm cụ thể như sau:
- Làm giả, làm sai lệch dữ liệu, nội dung của Chứng minh viên chức quốc phòng.
- Hủy hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép đối với Chứng minh viên chức quốc phòng.
Ngoài ra, còn cấm hành vi cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, tạm giữ Chứng minh viên chức quốc phòng trái với quy định của Nghị định 59/2016/NĐ-CP.