Cạnh tranh không lành mạnh là gì? Ví dụ cụ thể? Tiêu chuẩn về trình độ của Chuyên viên về quản lý cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh không lành mạnh là gì?
Theo Điều 3 Luật Cạnh tranh 2018 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hiệp hội ngành, nghề bao gồm hiệp hội ngành hàng và hiệp hội nghề nghiệp.
2. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.
3. Tác động hạn chế cạnh tranh là tác động loại trừ, làm giảm, sai lệch hoặc cản trở cạnh tranh trên thị trường.
4. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh là hành vi thỏa thuận giữa các bên dưới mọi hình thức gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
5. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền là hành vi của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh.
6. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
7. Thị trường liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả trong khu vực địa lý cụ thể có các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
...
Theo đó cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
- Một số ví dụ về cạnh tranh không lành mạnh bao gồm:
+ Giảm giá bán phá giá: Bán sản phẩm dưới giá thành để loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
+ Sử dụng thông tin sai lệch: Cung cấp thông tin không chính xác về sản phẩm hoặc doanh nghiệp khác để làm giảm uy tín của họ.
+ Vi phạm bí mật kinh doanh: Sử dụng hoặc tiết lộ thông tin bí mật của doanh nghiệp khác mà không được phép.
- Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm và có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Cạnh tranh không lành mạnh là gì? Tiêu chuẩn về trình độ của Chuyên viên về quản lý cạnh tranh là gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ của Chuyên viên về quản lý cạnh tranh là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên về quản lý cạnh tranh tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên về quản lý cạnh tranh đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính, ngoại giao, tin học hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Phẩm chất cá nhân | Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. Điềm tĩnh, cẩn thận. Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | Nắm được tình hình và xu thế phát triển hoạt động cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dung, kinh doanh theo phương thức đa cấp trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý. Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị |
Chuyên viên về quản lý cạnh tranh làm công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên về quản lý cạnh tranh tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BCT, Chuyên viên về quản lý cạnh tranh phải thực hiện các công việc như sau:
Mảng công việc | Công việc cụ thể |
Tham gia xây dựng văn bản | 1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh tranh. 2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương, (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh tranh theo nhiệm vụ được phân công. |
Hướng dẫn | 1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị liên quan được phân công theo dõi. 2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức và người dân có liên quan. |
Kiểm tra | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh. |
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể | 1- Phối hợp các đơn vị liên quan và công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý cạnh tranh. Hoặc: (cấp tỉnh) 1- Phối hợp triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. 2- Tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên. 3- Phối hợp tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, kinh doanh theo phương thức đa cấp theo phân công. |
Phối hợp công tác | Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao. |
Thực hiện chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |