Cán bộ được khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật không? Thời gian khiếu nại tính thời hạn xử lý kỷ luật hay không?

Theo quy định cán bộ có được khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật hay không? Thời gian khiếu nại tính thời hạn xử lý kỷ luật hay không?

Cán bộ được khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật không? Thời gian khiếu nại tính thời hạn xử lý kỷ luật hay không?

Căn cứ theo Điều 42 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật như sau:

Khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật
Cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật có quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Theo đó, cán bộ bị xử lý kỷ luật có quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật.

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
5. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức hoặc từ khi cấp có thẩm quyền kết luận cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải bảo đảm xử lý kỷ luật trong thời hạn theo quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.
6. Không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với:
a) Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này;
b) Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có);
c) Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế.

Theo đó, thời gian thực hiện khiếu nại về quyết định xử lý kỷ luật của cán bộ sẽ không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật.

>> Nguyên tắc thực hiện miễn nhiệm cán bộ được quy định như thế nào? Quy trình xem xét miễn nhiệm cán bộ được quy định ra sao?

Cán bộ được khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật không?

Cán bộ được khiếu nại quyết định xử lý kỷ luật không? Thời gian khiếu nại tính thời hạn xử lý kỷ luật hay không? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ như thế nào?

Căn cứ theo quy định Điều 21 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ như sau:

- Căn cứ vào quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật. Trường hợp hết thời hiệu xử lý kỷ luật thì báo cáo cấp có thẩm quyền về việc không xem xét xử lý kỷ luật.

Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý kỷ luật của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật về đảng phải có văn bản đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.

Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ tướng Chính phủ thì văn bản đề xuất được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trường hợp chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền thì trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 112/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP).

Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại Điều 20 Nghị định 112/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP) quyết định thành phần họp kiểm điểm và thành phần Hội đồng kỷ luật.

- Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Cán bộ trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật?

Căn cứ theo quy định Điều 20 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ được quy định như sau:
1. Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
2. Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.
3. Trường hợp không có hoặc đang chờ quyết định phê chuẩn hoặc quyết định phê duyệt kết quả bầu thì cấp có thẩm quyền bầu quyết định xử lý kỷ luật.

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật cán bộ đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào