Vật chất là gì cho ví dụ về vật chất? Theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất là gì? Quá trình lao động tạo ra của cải vật chất thế nào?

Vật chất là gì cho ví dụ về vật chất? Hiện nay theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất là gì? Quá trình lao động tạo ra của cải vật chất như thế nào? Chính sách của Nhà nước trong lao động sản xuất?

Vật chất là gì cho ví dụ về vật chất? Theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất là gì?

Vật chất là bất cứ thứ gì có khối lượng và chiếm không gian. Nó bao gồm các hạt cơ bản như proton, neutron, và electron, cũng như các nguyên tử và phân tử.

- Ví dụ về vật chất:

• Nguyên tử: Như nguyên tử heli.

• Phân tử: Như phân tử nước (H₂O).

• Hợp chất: Như muối ăn (NaCl) và silic điôxít (SiO₂).

• Đồ vật hàng ngày: Như xe máy, bàn ghế, điện thoại, máy tính.

- Theo quan điểm duy vật biện chứng:

+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng, được phát triển bởi Karl Marx và Friedrich Engels, coi vật chất là thực tại khách quan, tồn tại độc lập với ý thức con người. Vật chất là cái có trước, quyết định ý thức và là cơ sở của mọi hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.

+ Theo định nghĩa của Lenin, vật chất là "phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Vật chất là gì cho ví dụ về vật chất? Theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất là gì? Quá trình lao động tạo ra của cải vật chất thế nào?

Vật chất là gì cho ví dụ về vật chất? Theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất là gì? (Hình từ Internet)

Quá trình lao động tạo ra của cải vật chất thế nào?

Quá trình lao động tạo ra của cải vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động để tác động vào tự nhiên, biến đổi các dạng vật chất của giới tự nhiên thành sản phẩm có giá trị, nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.

- Các bước chính trong quá trình này:

+ Chuẩn bị nguyên liệu: Thu thập và xử lý nguyên liệu từ tự nhiên hoặc từ các nguồn cung cấp khác.

+ Sử dụng công cụ lao động: Sử dụng máy móc, thiết bị và công nghệ để chế biến nguyên liệu thành sản phẩm.

+ Quản lý chất lượng: Kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất.

+ Phân phối sản phẩm: Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối.

- Ví dụ về quá trình sản xuất của cải vật chất:

+ Sản xuất nông nghiệp: Trồng trọt và chăn nuôi để tạo ra lương thực và thực phẩm.

+ Sản xuất công nghiệp: Chế tạo máy móc, thiết bị, và các sản phẩm tiêu dùng như quần áo, điện thoại, ô tô.

+ Sản xuất dịch vụ: Cung cấp các dịch vụ như giáo dục, y tế, và du lịch.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Chính sách của Nhà nước về lao động hiện nay đối với hoạt động lao động, hoạt động sản xuất như thế nào?

Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì chính sách của Nhà nước về lao động hiện nay đối với hoạt động lao động, hoạt động sản xuất như sau:

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Quyền và nghĩa vụ của người lao động trong lao động ra sao?

Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:

- Người lao động có các quyền sau đây:

+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

+ Đình công;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Phạm Đại Phước

3607 lượt xem
lượt xem

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào