Lòng tự trọng là gì, biểu hiện của lòng tự trọng? Dẫn chứng về lòng tự trọng trong công việc như thế nào?

Lòng tự trọng là gì, những biểu hiện của lòng tự trọng như thế nào? Đưa ra một số dẫn chứng về lòng tự trọng trong công việc? Người lao động có các quyền và nghĩa vụ gì trong công việc?

Lòng tự trọng là gì, biểu hiện của lòng tự trọng? Dẫn chứng về lòng tự trọng trong công việc?

Lòng tự trọng là sự coi trọng danh dự, phẩm chất và tư cách của chính bản thân. Nó thể hiện qua việc một người tự nhận thức và đánh giá cao giá trị của mình, từ đó giúp họ được người khác tôn trọng và mang lại nhiều giá trị tích cực cho xã hội.

Lòng tự trọng bao gồm niềm tin về bản thân (ví dụ: "Tôi xứng đáng với phần thưởng") và các trạng thái cảm xúc như tự hào, chiến thắng, hoặc xấu hổ. Đây là một đức tính quan trọng, giúp con người phát triển tích cực và duy trì các mối quan hệ xã hội lành mạnh.

Biểu hiện của lòng tự trọng có thể được nhận diện qua nhiều hành vi và thái độ khác nhau. Dưới đây là một số biểu hiện phổ biến:

- Tự tin trong hành động và quyết định: Người có lòng tự trọng thường tự tin trong các quyết định của mình và không dễ bị lung lay bởi ý kiến của người khác.

- Tôn trọng và đối xử tốt với bản thân và người khác: Họ biết cách tôn trọng giá trị của bản thân và cũng tôn trọng người khác, không để ai xúc phạm hoặc làm tổn thương lòng tự trọng của mình.

- Chấp nhận lời khen một cách thanh lịch: Người có lòng tự trọng biết cách đón nhận lời khen mà không tỏ ra kiêu ngạo hoặc xấu hổ.

- Khả năng đưa ra quyết định độc lập: Họ có khả năng tự đưa ra quyết định mà không phụ thuộc quá nhiều vào người khác.

- Cởi mở đón nhận phản hồi mang tính xây dựng: Họ sẵn sàng lắng nghe và chấp nhận những góp ý để hoàn thiện bản thân.

- Tôn trọng ranh giới cá nhân: Họ biết giữ gìn và bảo vệ ranh giới cá nhân của mình và tôn trọng ranh giới của người khách.

- Chủ động trong việc theo đuổi mục tiêu: Người có lòng tự trọng thường chủ động và kiên trì trong việc đạt được mục tiêu của mình.

- Thể hiện sự đồng cảm và tốt bụng với người khác: Họ biết cách thể hiện sự đồng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần.

- Khả năng thừa nhận và sửa chữa lỗi lầm: Họ không ngại thừa nhận sai lầm và luôn cố gắng sửa chữa để hoàn thiện bản thân.

- Duy trì sự tích cực trong đối mặt với thất bại: Người có lòng tự trọng luôn giữ thái độ tích cực và không dễ bị gục ngã trước những khó khăn, thất bại.

Dưới đây là một số dẫn chứng về lòng tự trọng trong công việc:

- Steve Jobs và Apple: Steve Jobs luôn giữ vững lòng tự trọng và niềm tin vào giá trị của mình. Khi trở lại Apple vào năm 1997, ông đã kiên quyết thay đổi chiến lược của công ty, tập trung vào các sản phẩm chất lượng cao và sáng tạo. Sự tự trọng và quyết tâm của Jobs đã giúp Apple trở thành một trong những công ty công nghệ hàng đầu thế giới.

- Elon Musk và Tesla: Elon Musk luôn tự hào về khả năng sáng tạo và tầm nhìn của mình. Ông không ngại đối mặt với những thách thức lớn và luôn giữ vững lòng tự trọng trong việc phát triển các sản phẩm tiên phong như xe điện Tesla và hệ thống năng lượng mặt trời SolarCity.

- Satya Nadella và Microsoft: Khi Satya Nadella trở thành CEO của Microsoft, ông đã thể hiện lòng tự trọng bằng cách thúc đẩy văn hóa làm việc cởi mở và sáng tạo. Ông đã chuyển hướng công ty từ phần mềm truyền thống sang các dịch vụ đám mây, giúp Microsoft cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường.

- Howard Schultz và Starbucks: Howard Schultz đã xây dựng Starbucks thành một thương hiệu cà phê toàn cầu bằng cách duy trì lòng tự trọng và tôn trọng khách hàng. Ông luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm và trải nghiệm khách hàng, tạo nên một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo.

- Nhân viên trong các công ty: Một nhân viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp và duy trì tinh thần lạc quan, vui vẻ. Họ không ngại nhận trách nhiệm và luôn cố gắng hoàn thiện bản thân, điều này thể hiện lòng tự trọng cao trong công việc.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Lòng tự trọng là gì, biểu hiện của lòng tự trọng? Dẫn chứng về lòng tự trọng trong công việc?

Lòng tự trọng là gì, biểu hiện của lòng tự trọng? Dẫn chứng về lòng tự trọng trong công việc? (Hình từ Internet)

Người lao động có các quyền và nghĩa vụ gì trong công việc?

Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền của người lao động trong công việc bao gồm:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đối với nghĩa vụ của người lao động:

-Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Có được chuyển người lao động làm công việc khác không?

Theo Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Nếu chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Phạm Đại Phước

1942 lượt xem
lượt xem

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào