Khái niệm là gì cho ví dụ về khái niệm, phân biệt khái niệm và định nghĩa? NLĐ được định nghĩa thế nào tại Luật Việc làm?

Khái niệm là gì cho ví dụ về khái niệm, hướng dẫn phân biệt khái niệm và định nghĩa ra sao? Luật Việc làm hiện hành định nghĩa người lao động như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của NLĐ thế nào?

Khái niệm là gì cho ví dụ về khái niệm, phân biệt khái niệm và định nghĩa thế nào?

Khái niệm là một hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những thuộc tính chung và bản chất của các đối tượng, sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan. Khái niệm giúp chúng ta hệ thống hóa và hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh.

- Các đặc điểm chính của khái niệm:

+ Nội hàm: Là tập hợp các thuộc tính cơ bản, đặc trưng của đối tượng mà khái niệm phản ánh.

+ Ngoại diên: Là phạm vi các đối tượng mà khái niệm đó áp dụng.

- Ví dụ về khái niệm: Khái niệm "cây xanh": Nội hàm của khái niệm này bao gồm các thuộc tính như có lá, thân, rễ, quang hợp. Ngoại diên của nó bao gồm tất cả các loại cây xanh như cây bàng, cây xoài, cây dừa.

- Phân biệt khái niệm và định nghĩa:

+ Khái niệm: Là hình thức tư duy phản ánh những thuộc tính chung và bản chất của đối tượng.

+ Định nghĩa: Là sự xác định bằng ngôn ngữ những đặc trưng cơ bản tạo thành nội dung của khái niệm, nhằm phân biệt nó với các đối tượng khác.

Khái niệm giúp chúng ta tổ chức và hệ thống hóa kiến thức, từ đó hiểu rõ hơn về các đối tượng và hiện tượng trong cuộc sống.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Khái niệm là gì cho ví dụ về khái niệm, phân biệt khái niệm và định nghĩa? Người lao động được định nghĩa thế nào tại Luật Việc làm?

Khái niệm là gì cho ví dụ về khái niệm, phân biệt khái niệm và định nghĩa? Người lao động được định nghĩa thế nào tại Luật Việc làm? (Hình từ Internet)

Người lao động được định nghĩa thế nào tại Luật Việc làm?

Theo Điều 3 Luật việc làm 2013 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.
2. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
3. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là quy định về kiến thức chuyên môn, năng lực thực hành và khả năng ứng dụng kiến thức, năng lực đó vào công việc mà người lao động cần phải có để thực hiện công việc theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề.
4. Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
5. Việc làm công là việc làm tạm thời có trả công được tạo ra thông qua việc thực hiện các dự án hoặc hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

Theo đó Luật việc làm 2013 định nghĩa người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.

Ngoài ra người lao động còn được định nghĩa là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động theo Điều 3 Bộ luật Lao động 2019.

Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào?

Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:

- Người lao động có các quyền sau đây:

+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

+ Đình công;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Phạm Đại Phước

1275 lượt xem
lượt xem

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào