Cách tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN tại cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế?
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN tại cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế?
Tra cứu tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Thuế Việt Nam theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập đường link https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Tra cứu thông tin:
- Nếu muốn tra cứu thông tin nộp thuế doanh nghiệp >> Chọn “Thông tin về người nộp thuế”;
- Nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế thu nhập cá nhân >> Chọn “Thông tin về người nộp thuế TNCN”;
Bước 3: Nhập thông tin:
- Đối với doanh nghiệp, có thể nhập các thông tin bao gồm:
+ Mã số thuế
+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế
+ Địa chỉ trụ sở kinh doanh
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
Lưu ý:
- Quý khách hàng có thể tra cứu nhanh bằng cách nhập “Mã số thuế” của doanh nghiệp, hệ thống sẽ cho ra kết quả chính xác.
- Trường hợp nhập các thông tin khác ngoài Mã số thuế cần nhập đầy đủ và chính xác thì mới cho ra kết quả.
- Trường hợp tra cứu bằng “Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện”, quý khách hàng chỉ cần nhập số CMND/CCCD, hệ thống sẽ cho ra kết quả toàn bộ những doanh nghiệp do cá nhân đó đăng ký.
- Đối với người nộp thuế thu nhập cá nhân, người tra cứu cần nhập các thông tin bao gồm:
+ Mã số thuế
+ Họ và tên
+ Địa chỉ
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Lưu ý:
Tương tự như doanh nghiệp, cá nhân có thể tra cứu nhanh bằng cách nhập “Mã số thuế” cá nhân hoặc số CMND/CCCD. Trường hợp tra cứu bằng các thông tin khác cần ghi đầy đủ và chính xác với thông tin đã đăng ký thuế.
Bước 4: Nhập mã xác nhận >> Chọn “Tra cứu”
Sau khi nhập mã xác nhận, hệ thống sẽ cho ra kết quả tìm kiếm về thông tin đăng ký thuế của doanh nghiệp hoặc cá nhân đó.
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế TNCN tại cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế? (Hình từ Internet)
Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024?
Thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao.
Căn cứ Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2024 như sau:
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cụ thể, biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 như sau:
(1) Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Căn cứ Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 thì Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) thì thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.
(2) Biểu thuế toàn phần
Căn cứ Điều 23 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) | 20 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Lưu ý: Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, cụ thể bao gồm:
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007.