Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào?

Tiền trợ cấp mai táng được tính theo công thức nào theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?

Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào?

Căn cứ theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp mai táng
1. Người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;
b) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Và căn cứ theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
b) Người đang hưởng lương hưu, tạm dừng hưởng lương hưu.
2. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, tiền trợ cấp mai táng được tính bằng công thức sau:

Mức trợ cấp mai táng = 10 x Mức tham chiếu

Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào?

Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức tham chiếu để tính trợ cấp mai táng là gì?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức tham chiếu
1. Mức tham chiếu là mức tiền do Chính phủ quyết định dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ bảo hiểm xã hội quy định trong Luật này.
2. Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, mức tham chiếu để tính trợ cấp mai táng là mức tiền do Chính phủ quyết định.

Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.

Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sơ thì mức tham chiếu tính trợ cấp mai táng là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Quy định chuyển tiếp
...
7. Người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì thời gian này được tính để hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của Chính phủ.
8. Hằng năm, Nhà nước chuyển từ ngân sách một khoản kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội để bảo đảm trả đủ lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
9. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trở lên thì được hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ, trừ trường hợp người lao động có nguyện vọng hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 98 của Luật này.
10. Người lao động có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và có văn bản của cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu được quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ thì được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
Cán bộ xã thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đã có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hằng tháng của cơ quan bảo hiểm xã hội thì được hưởng trợ cấp hằng tháng khi nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi.
11. Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g và i khoản 1 Điều 2 của Luật này đã tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức tham chiếu.
12. Đối với số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng theo quy định của Luật số 58/2014/QH13, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 nhưng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025 mà không đóng hoặc không đóng đầy đủ thì được xử lý theo quy định về chậm đóng, trốn đóng của Luật này.
13. Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu quy định tại Luật này bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó.
...

Theo đó, khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sơ thì mức tham chiếu tính trợ cấp mai táng bằng mức lương cơ sở.

Hiện nay mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
02 trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng từ 1/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Thời gian đóng BHXH tự nguyện để được nhận 1 lần trợ cấp mai táng theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền trợ cấp mai táng mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm 01 đối tượng nào được hưởng trợ cấp mai táng khi tham gia BHXH tự nguyện?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp mai táng 2024 cho người đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người đóng bảo hiểm xã hội chết thì thân nhân được nhận trợ cấp mai táng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp mai táng cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp mai táng hiện nay đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp mai táng
122 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp mai táng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp mai táng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào