Cách tính tiền lương cho kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 hiện nay?

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 có yêu cầu bằng ngoại ngữ không? Tiền lương của kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 được tính như thế nào? Câu hỏi của anh Kiên (Bình Định)

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 có mã số bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn
1. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II Mã số: V.06.04.10
2. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06.04.11
3. Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV Mã số: V.06.04.12

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 có mã số: V.06.04.12.

Cách tính tiền lương cho kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 hiện nay?

Cách tính tiền lương cho kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 hiện nay? (Hình từ Internet)

Chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 có bắt buộc phải có bằng ngoại ngữ không?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV - Mã số: V.06.04.12
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành khí tượng thủy văn, hiểu rõ các chế độ, phương pháp quan trắc khí tượng thủy văn, tính toán số liệu;
b) Có năng lực thực hành quan trắc và xử lý tình huống trong thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn;
c) Nắm được tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quan trắc khí tượng thủy văn, mã luật khí tượng thủy văn;
d) Nắm được tính năng, tác dụng của các loại máy, trang thiết bị quan trắc và biết sử dụng các phương pháp tính toán chỉnh biên số liệu khí tượng thủy văn;
đ) Nắm được điều kiện địa lý - khí hậu và nhân tố khác ảnh hưởng đến chất lượng số liệu khí tượng thủy văn.

Như vậy, theo quy định hiện nay, để được làm kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 không cần phải có bằng ngoại ngữ, viên chức có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phụ hợp với vị trí làm việc và chuyên ngành có liên quan thì được bổ nhiệm chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4.

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 9 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như sau:
a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III (mã số V.06.04.11) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.
...

Theo quy định trên, kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm sát viên khí tượng thủy văn hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào