Cách rèn luyện tư duy phản biện trong công việc như thế nào?
Cách rèn luyện tư duy phản biện trong công việc như thế nào?
Tư duy phản biện là khả năng xem xét, phân tích và đánh giá thông tin một cách có logic và khách quan. Đây là một kỹ năng quan trọng trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số cách để rèn luyện tư duy phản biện trong công việc:
Nắm vững kiến thức cơ bản: Để có khả năng phản biện, bạn cần có kiến thức cơ bản về lĩnh vực liên quan đến công việc của mình. Điều này giúp bạn có cơ sở để phân tích thông tin một cách logic.
Hỏi câu hỏi mới lạ: Thường xuyên đặt ra các câu hỏi kỳ cục, mới lạ về thông tin, ý kiến hoặc quan điểm. Điều này giúp bạn nhận thức sâu hơn về tình hình và không nhận thông tin một cách tự động.
Phân tích nguồn thông tin: Khi nhận thông tin mới, hãy kiểm tra nguồn gốc và độ tin cậy của nó. Điều này giúp bạn loại bỏ thông tin không chính xác hoặc thiased.
Xem xét các khía cạnh khác nhau: Thay vì chỉ nhìn vào một khía cạnh, hãy xem xét nhiều góc độ khác nhau của vấn đề. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về tình huống và có cái nhìn toàn diện hơn.
Đối luận với bản thân: Khi bạn gặp quan điểm hoặc ý kiến mới, hãy thử đối luận với bản thân bằng cách nêu lên các lý do và chứng cứ cho cả hai phía. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về cả hai mặt của vấn đề.
Thực hành việc viết và thảo luận: Viết bài về các chủ đề quan trọng hoặc tham gia vào các thảo luận xây dựng. Việc này giúp bạn tập trung vào việc xây dựng lập luận logic và sắc bén.
Học từ người khác: Thảo luận với đồng nghiệp, đọc sách, bài viết hoặc nghe các bài thuyết trình của những người có tư duy phản biện tốt. Điều này có thể giúp bạn học được cách họ tiếp cận vấn đề và xử lý thông tin.
Lắng nghe phản hồi: Nhận phản hồi từ người khác về cách bạn tiếp cận và phản biện vấn đề. Điều này giúp bạn nhận ra điểm mạnh và điểm cần cải thiện trong tư duy phản biện của mình.
Luôn mở lòng đón nhận ý kiến đối lập: Hãy luôn sẵn sàng lắng nghe ý kiến đối lập và thách thức. Điều này giúp bạn phát triển tư duy phản biện một cách linh hoạt hơn.
Thực hành thường xuyên: Tư duy phản biện là một kỹ năng cần được rèn luyện liên tục. Hãy thực hành thường xuyên bằng cách tham gia vào các thảo luận, đọc sách, viết nhật ký hoặc đánh giá tình huống trong công việc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bên cạnh đó, trong công việc tư duy phản biện là một quá trình phát triển dần dần, và việc thực hành và học hỏi liên tục sẽ giúp bạn trở thành người có tư duy sắc bén và logic hơn.
Cách rèn luyện tư duy phản biện trong công việc như thế nào?
Công ty có tăng lương định kỳ cho nhân viên hay không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
Đồng thời, tại Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có hướng dẫn thêm về nội dung hợp đồng, trong đó có quy định như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.
Theo đó quy định về chế độ nâng lương là một trong những nội dung chủ yếu mà hợp đồng lao động phải có.
Do đó, công ty bắt buộc phải có quy định về chế độ nâng lương khi ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Về thời gian và mức lương sau khi nâng sẽ do hai bên thoả thuận hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của công ty.
Như vậy, không bắt buộc công ty phải tăng lương định kỳ cho người lao động trừ trường hợp hai bên thoả thuận, hay thỏa ước lao động tập thể, quy định của công ty có quy định khác.
Có trường hợp nào công ty buộc phải tăng lương cho người lao động không?
Như đã nêu trên, không bắt buộc công ty phải tăng lương hằng năm cho người lao động.
Bên cạnh đó, có trường hợp công ty bắt buộc phải tăng lương cho người lao động theo Điều 90 Bộ Luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Theo đó, tiền lương theo công việc hoặc chức danh trả cho người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.
2. Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động. Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Như vậy, trường hợp mức lương tối thiểu vùng tăng, những người lao động đang nhận lương bằng với mức tối thiểu cũng sẽ được tăng lương và công ty buộc phải tăng lương cho người lao động