Các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và hay nhất? Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội gồm mấy cấp, mấy bậc?

Gợi ý các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và cảm động nhất? Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm mấy cấp, mấy bậc?

Các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và hay nhất?

Có thể tham khảo các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn như sau:

1. Nhân ngày 22 12, chúc các anh bộ đội luôn mạnh khỏe, bình an và hạnh phúc. Cảm ơn các anh đã cống hiến hết mình vì Tổ quốc.

2. Chúc các chú bộ đội ngày 22 12 thật nhiều niềm vui và ý nghĩa. Luôn vững tay súng bảo vệ quê hương!

3. Nhân ngày Quân đội Nhân dân Việt Nam, chúc các anh luôn mạnh khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ và mãi là niềm tự hào của dân tộc.

4. Chúc các chiến sĩ luôn giữ vững tinh thần, sức khỏe dồi dào và thành công trong mọi nhiệm vụ. Cảm ơn các anh vì tất cả!

5. Ngày 22 12, xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến các anh bộ đội. Chúc các anh luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

6. Chúc các anh bộ đội ngày 22 12 thật nhiều niềm vui, sức khỏe và luôn vững vàng bảo vệ Tổ quốc.

7. Nhân ngày 22 12, chúc các anh bộ đội luôn mạnh mẽ, kiên cường và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

8. Chúc các chú bộ đội ngày 22 12 thật nhiều niềm vui, sức khỏe và luôn là niềm tự hào của gia đình và đất nước.

9. Nhân ngày Quân đội Nhân dân Việt Nam, chúc các anh bộ đội luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong mọi nhiệm vụ.

10. Chúc các anh bộ đội ngày 22 12 thật nhiều niềm vui, sức khỏe và luôn là niềm tự hào của gia đình và đất nước.

11. Nhân ngày 22 12, xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới các chú bộ đội! Chúc các chú luôn mạnh khỏe, bình an và hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ.

12. Kính chúc các chú bộ đội một ngày 22 12 thật ý nghĩa! Cảm ơn các chú đã cống hiến hết mình vì Tổ quốc.

13. Nhân ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam 22 12, xin gửi lời tri ân sâu sắc tới các chú bộ đội! Chúc các chú luôn vững vàng và kiên cường.

>> Các mẫu thư gửi chú bộ đội nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 12?

>> Kịch bản dẫn chương trình ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam chi tiết và đầy đủ nhất?

>> Tổng hợp các mẫu vẽ tranh nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 12 đẹp nhất?

>> Các mẫu bài phát biểu nhân kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam hay nhất?

>> Tổng hợp các bài viết về ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam cảm động?

Các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và hay nhất?

Các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và hay nhất?

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội gồm mấy cấp, mấy bậc?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Theo đó, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội gồm ba cấp, mười hai bậc:

- Cấp Uý có bốn bậc:

Thiếu uý;

Trung uý;

Thượng uý;

Đại uý.

- Cấp Tá có bốn bậc:

Thiếu tá;

Trung tá;

Thượng tá;

Đại tá.

- Cấp Tướng có bốn bậc:

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

Đại tướng.

Các chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội là gì?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định:

Chức vụ của sĩ quan
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
b) Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
c) Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
d) Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
đ) Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;
e) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
g) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
h) Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
i) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
k) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
l) Trung đội trưởng.
2. Chức vụ, chức danh tư­ơng đư­ơng với chức vụ quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này do Chính phủ quy định; chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó, các chức vụ cơ bản của sĩ quan quân đội gồm có:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;

- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;

- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

- Trung đội trưởng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào