Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp?
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có chức năng gì?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định về chức năng của Bộ Lao động Thương binh và Xã Hội như sau:
Vị trí và chức năng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: lao động, tiền lương; việc làm; giáo dục nghề nghiệp; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội) trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.
Như vậy, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ như sau:
- Lao động tiền lương;
- Việc làm;
- Giáo dục nghề nghiệp;
- Bảo hiểm xã hội;
- An toàn, vệ sinh lao động;
- Người có công;
- Bảo trợ xã hội;
- Trẻ em;
- Bình đẳng giới;
- Phòng, chống tệ nạn xã hội
(Sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội)
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp?
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp?
Căn cứ tại khoản 9 Điều 2 Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm) như sau:
- Chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
- Ban hành điều lệ trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp; tiêu chí xác định chương trình đào tạo chất lượng cao; tiêu chí cụ thể phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
- Quy định về quản lý văn bằng, chứng chỉ đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp, văn bằng tương đương đối với những người tốt nghiệp các trình độ đào tạo nghề ở nước ngoài;
- Xây dựng và ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với từng trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp; quy định về đào tạo thường xuyên và chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật giáo dục nghề nghiệp;
- Xây dựng công bố theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, thiết bị của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; quy định việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
- Quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (trừ các trường cao đẳng đào tạo nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh);
- Quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; quản lý và tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, người dạy các chương trình đào tạo thường xuyên;
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng, thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục theo thẩm quyền;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tổ chức thực hiện.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có cơ cấu tổ chức ra sao?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 62/2022/NĐ-CP quy định cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Bảo hiểm xã hội.
2. Vụ Bình đẳng giới.
3. Vụ Pháp chế.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
7. Văn phòng.
8. Thanh tra.
9. Cục Quan hệ lao động và Tiền lương.
10. Cục Việc làm.
11. Cục Quản lý lao động ngoài nước.
12. Cục An toàn lao động.
13. Cục Người có công.
14. Cục Bảo trợ xã hội.
15. Cục Trẻ em.
16. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
17. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
18. Viện Khoa học Lao động và Xã hội.
19. Trung tâm Công nghệ Thông tin.
20. Báo Dân trí.
21. Tạp chí Lao động và Xã hội.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 17 Điều này là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các đơn vị quy định từ khoản 18 đến khoản 21 Điều này là các đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có 03 phòng.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Cục, đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị khác thuộc bộ theo quy định của pháp luật.
Như vậy, hiện nay Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có 17 đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, 4 đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.