Biển số 24 là ở đâu? Mức lương tối thiểu của lao động ở tỉnh thành này là bao nhiêu?
Biển số 24 là ở đâu?
Theo quy định tại Phụ lục số 02 quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15-16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hoà Bình | 28 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hoá | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
49 | Gia Lai | 81 |
50 | Kon Tum | 82 |
51 | Sóc Trăng | 83 |
52 | Trà Vinh | 84 |
53 | Ninh Thuận | 85 |
54 | Bình Thuận | 86 |
55 | Vĩnh Phúc | 88 |
56 | Hưng Yên | 89 |
57 | Hà Nam | 90 |
58 | Quảng Nam | 92 |
59 | Bình Phước | 93 |
60 | Bạc Liêu | 94 |
61 | Hậu Giang | 95 |
62 | Bắc Kạn | 97 |
63 | Bắc Giang | 98 |
64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, theo quy định nêu trên thì đối với biển số xe 24 thuộc tỉnh Lào Cai.
Biển số 24 là ở đâu? Mức lương tối thiểu lao động ở tỉnh thành này là bao nhiêu?
Mức lương tối thiểu vùng tại Lào Cai hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, Lào Cai đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng dựa theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Từ quy định trên, dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2023 của Lào Cai được quy định như sau:
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
…
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;
…
3. Vùng III, gồm các địa bàn:
- Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai;
…
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại./.
Thông qua các quy định trên, có thể thấy mức lương tối thiểu vùng ở Lào Cai đang áp dụng cho 3 vùng là vùng II, vùng III và vùng IV cụ thể:
- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai áp dụng mức lương tối thiểu là: 4.160.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ
- Thị xã Sa Pa, huyện Bảo Thắng thuộc tỉnh Lào Cai áp dụng mức lương tối thiểu là:3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ
- Các huyện Bát Xát, Bảo Yên, Si Ma Cai, Văn Bàn, Mường Khương, Bắc Hà áp dụng mức lương tối thiểu là:3.250.000 đồng/tháng hoặc 15.600 đồng/giờ
Như vậy, tại Thị xã Sa Pa sẽ áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng và vẫn có địa bàn tại Lào Cai áp dụng mức lương cao nhất là Thành phố Lào Cai với mức 4.160.000 đồng/tháng
Chế độ trả tiền lương nào dành cho người lao động?
Mức lương của người lao động đã được Nhà nước ta quan tâm từ rất sớm, điều này đã được thể hiện ngay trong Điều 14 Công ước về lao động cưỡng bức năm 1930 như sau:
1. Trừ loại công việc được quy định tại điều 10 của Công ước này, lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc dưới mọi hình thức đều phải được trả công bằng tiền mặt; mức trả công không được thấp hơn mức hiện hành đối với cùng loại công việc trong vùng mà người lao động được thuê mướn, hoặc trong vùng mà người lao động được tuyển mộ, nếu cao hơn.
Kế thừa và phát huy những giá trị cốt lõi từ Công ước về lao động cưỡng bức năm 1930, Bộ luật Lao động 2019 đã có nhiều cải tiến và ban hành các quy định phù hợp hơn về các chế độ trả lương cho người lao động dựa trên mức lương tối thiểu vùng như sau:
Theo Điều 94 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về nguyên tắc trả lương:
Nguyên tắc trả lương
1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
2. Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Theo như quy định thì người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo công việc hoặc theo chức danh thì không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Như vậy, người sử dụng lao động không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định như trên và đảm bảo đúng thời hạn nhằm tạo điều kiện về chi phí sống cho người lao động, bảo vệ quyền lợi của họ và duy trì một môi trường làm việc công bằng và hợp lý.
Tra cứu nhanh mức lương tối thiểu vùng theo các khu vực cụ thể: TẠI ĐÂY.
Ảnh hưởng của mức lương tối thiểu vùng tại Lào Cai đến người lao động ra sao?
Pháp luật Việt Nam đảm bảo những quyền lợi cơ bản của người lao động liên quan đến mức lương tối thiểu vùng tại Lào Cai. Theo đó, căn cứ tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về áp dụng mức lương tối thiểu là:
Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
….
Như vậy, người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động đầy đủ và không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn làm việc, nhằm bảo vệ đầy đủ chi phí sống và sinh hoạt hàng ngày cho người lao động.
Bên cạnh mức lương thì các quyền lợi khác của người lao động cũng phải được đảm bảo như các quyền lợi về thời gian làm việc, nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, thưởng, phụ cấp.
Người lao động cũng có quyền được đàm phán, thương lượng và ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.