Bệnh nghề nghiệp là gì? NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?
Bệnh nghề nghiệp là gì?
Tại khoản 9 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
..
9. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
...
Theo đó, bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp, phát sinh trong quá trình thực hiện lao động và gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động.
Xem thêm:
>>> Dự thảo 35 bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH sẽ thay đổi những bệnh nào?
Bệnh nghề nghiệp là gì? NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì? (Hình từ Internet)
Đâu là danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội?
Hiện nay, theo quy định tại Điều 2 Thông tư 15/2016/TT-BYT, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT, danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội bao gồm 35 bệnh sau:
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.
2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.
7. Bệnh hen nghề nghiệp.
8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.
9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen.
10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.
11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.
12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.
13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.
14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.
15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.
16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.
17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.
19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.
21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.
22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.
23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.
25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.
28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.
29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.
30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.
31. Bệnh lao nghề nghiệp.
32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.
34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
35. Bệnh COVID - 19 nghề nghiệp.
Người lao động mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng những chế độ gì?
Người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp hưởng các chế độ sau:
(1) Theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5 đến 30% sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần theo mức dưới đây:
- Suy giảm 5% khả năng lao động: Hưởng 5 lần mức lương cơ sở. Sau đó, cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5% mức lương cơ sở.
- Ngoài ra, người lao động được hưởng thêm trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 tháng, sau đó mỗi năm đóng thêm vào quỹ được tính bằng 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước khi bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp người lao động bị tai nạn ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ, hoặc có thời gian tham gia bị gián đoạn, sau đó mới quay trở lại làm việc, thì tiền lương của chính tháng đó là căn cứ để tính tiền trợ cấp.
(2) Theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì sẽ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức như sau:
- Người lao động bị suy giảm 31% khả năng lao động thì hưởng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ giảm thêm 1% thì hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.
- Ngoài ra, hàng tháng người lao động được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau: Từ 1 năm trở xuống: 0,5%, sau đó cứ mỗi thêm đóng thêm vào quỹ sẽ được tính 0,3% mức tiền lương của tháng bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp bị tai nạn lao động trong tháng đầu tham gia đóng quỹ, hoặc có thời gian tham gia gián đoạn thì tiền lương của chính tháng đó sẽ được lấy làm căn cứ tính khoản trợ cấp này.
(3) Được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật. (Điều 51 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
(4) Được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần (Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
(5) Thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động bị chết và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
(6) Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày cho một lần bị bệnh nghề nghiệp và được hưởng 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở (Điều 54 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)
(7) Được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi quay lại làm việc với mức hỗ trợ không quá 50% mức học phí và không quá mười lăm lần mức lương cơ sở; số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.(Điều 55 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015).