Bao giờ hết tháng cô hồn 2024? Sau tháng cô hồn người lao động được tăng lương không?
Bao giờ hết tháng cô hồn 2024?
Tháng 7 âm lịch hằng năm là tháng cô hồn, bắt đầu từ ngày 1/7 âm lịch đến hết ngày 29/7 âm lịch.
Tháng cô hồn 2024 bắt đầu từ ngày 04/08/2024 dương lịch đến 02/09/2024 dương lịch.
Như vậy, tháng cô hồn sẽ kết thúc vào hết ngày 02/09/2024 dương lịch (nhằm ngày 1/8 âm lịch)
Xem thêm:
>> 20 8 là ngày gì? Ngày 20/8/2024 là ngày nghỉ hằng tuần của người lao động phải không?
>> 25 tháng 8 ngày gì? Người lao động xin phép nghỉ vào ngày 25/8/2024 được không?
Bao giờ hết tháng cô hồn 2024? Sau tháng cô hồn người lao động được tăng lương không? (Hình từ Internet)
Người lao động được tăng lương sau tháng cô hồn hay không?
Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Và căn cứ theo Điều 103 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp
Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động.
Theo quy định thì khi ký kết hợp đồng thì người lao động và người sử dụng lao động phải thỏa thuận về tiền lương và được ghi trong hợp đồng lao động.
Người lao động được tăng lương sau tháng cô hồn hay không phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động.
Người lao động được tạm ứng tiền lương không?
Căn cứ theo Điều 101 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tạm ứng tiền lương
1. Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.
2. Người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng.
Người lao động nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì không được tạm ứng tiền lương.
3. Khi nghỉ hằng năm, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.
Theo đó, người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận và không bị tính lãi.
Người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ khi nghỉ hằng năm.
Lưu ý:
- Trong tường hợp người lao động ứng tiền lương thì người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng.
- Người lao động nhập ngũ theo quy định thì không được tạm ứng tiền lương.
Người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?
Căn cứ theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Theo đó, người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.