Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
Người tập sự hành nghề Thừa phát lại có phải báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:
Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
1. Người tập sự có các quyền sau đây:
a) Thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động với Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự;
b) Được Thừa phát lại hướng dẫn tập sự hướng dẫn các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
c) Đề nghị thay đổi Thừa phát lại hướng dẫn tập sự và nơi tập sự trong các trường hợp quy định tại các Điều 10 và 11 của Thông tư này;
d) Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự và theo quy định của pháp luật.
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 08/2020/NĐ-CP, Thông tư này và pháp luật có liên quan;
b) Tuân thủ nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự;
c) Thực hiện các công việc tập sự theo nội dung quy định tại Điều 7 của Thông tư này theo sự phân công của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự;
d) Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 04 giờ mỗi ngày làm việc;
đ) Chịu trách nhiệm trước Thừa phát lại hướng dẫn tập sự và Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc tập sự được phân công;
e) Không được ký vào vi bằng, quyết định về thi hành án và các văn bản khác với tư cách Thừa phát lại;
g) Lập nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
h) Giữ bí mật thông tin về việc thực hiện công việc của mình và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
i) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự và theo quy định của pháp luật.
Theo đó, người tập sự hành nghề Thừa phát lại có nghĩa vụ phải báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
Báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 05/2020/TT-BTP quy định:
Nhật ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự; kiểm tra, giám sát việc tập sự
...
3. Báo cáo kết quả tập sự gồm các nội dung chính sau đây:
a) Số lượng, nội dung, cơ sở pháp lý và kết quả giải quyết các công việc được Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phân công, hướng dẫn thực hiện;
b) Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề Thừa phát lại theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;
c) Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
d) Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có);
Báo cáo kết quả tập sự phải có nhận xét của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự và xác nhận của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về quá trình tập sự và kết quả tập sự.
4. Sở Tư pháp kiểm tra, giám sát việc tập sự của người tập sự, việc hướng dẫn tập sự của Thừa phát lại và việc nhận tập sự của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp cung cấp nhật ký tập sự, tự mình hoặc đề nghị Sở Tư pháp xác minh, làm rõ việc tập sự của người tập sự.
Theo đó, báo cáo kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại gồm những nội dung chính sau đây:
- Số lượng, nội dung, cơ sở pháp lý và kết quả giải quyết các công việc được Thừa phát lại hướng dẫn tập sự phân công, hướng dẫn thực hiện;
- Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề Thừa phát lại theo quy định này và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự;
- Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tập sự;
- Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có);
Báo cáo kết quả tập sự phải có nhận xét của Thừa phát lại hướng dẫn tập sự và xác nhận của Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về quá trình tập sự và kết quả tập sự.
Có được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại không?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:
Tập sự hành nghề Thừa phát lại
...
3. Trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.
4. Khi có căn cứ chấm dứt tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự phải báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Văn phòng Thừa phát lại, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người tập sự, Văn phòng Thừa phát lại nhận tập sự về việc chấm dứt tập sự.
...
Theo đó, trong trường hợp có lý do chính đáng, người tập sự được tạm ngừng tập sự hành nghề Thừa phát lại nhưng phải thông báo bằng văn bản với Văn phòng Thừa phát lại nơi mình đang tập sự chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng tập sự.