Bảng lương thanh tra viên tăng đột biến kể từ 01/7/2023?
Thanh tra viên có bao nhiêu ngạch?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên, cụ thể như sau:
Thanh tra viên
1. Thanh tra viên là công chức, sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước.
2. Thanh tra viên là công chức phải có các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra và các tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể tại các điều 6, 7 và 8 của Nghị định này.
3. Thanh tra viên là sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân phải có các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra và Điều 9 của Nghị định này.
4. Thanh tra viên có các ngạch từ thấp đến cao như sau:
a) Thanh tra viên;
b) Thanh tra viên chính;
c) Thanh tra viên cao cấp.
Theo đó thanh tra viên có 03 ngạch từ thấp đến cao như sau:
- Thanh tra viên.
- Thanh tra viên chính.
- Thanh tra viên cao cấp.
Bảng lương thanh tra viên tăng đột biến kể từ 01/7/2023? (Hình từ Internet)
Công chức được xem xét bổ nhiệm vào ngạch thanh tra trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra, cụ thể như sau:
Việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra
1. Việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch thanh tra quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Thanh tra và các tiêu chuẩn quy định tại các điều 6, 7, 8 và 9 của Nghị định này.
b) Việc bổ nhiệm phải đúng thẩm quyền, trình tự thủ tục quy định và phù hợp với nhu cầu vị trí công tác.
2. Công chức được xem xét, bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra trong các trường hợp sau:
a) Công chức giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên cao cấp và tương đương đang công tác trong các cơ quan thanh tra nhà nước có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyển sang các ngạnh thanh tra tương ứng;
b) Công chức trúng tuyển kỳ thi ngạch thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp.
3. Sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân công tác ở các cơ quan Thanh tra Quốc phòng, Thanh tra Công an có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch thanh tra theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này thì được xem xét, bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra tương ứng theo điều kiện, tiêu chuẩn và nhu cầu vị trí công tác.
Theo đó, công chức được xem xét, bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra trong các trường hợp sau:
- Công chức giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên cao cấp và tương đương đang công tác trong các cơ quan thanh tra nhà nước có đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyển sang các ngạnh thanh tra tương ứng;
- Công chức trúng tuyển kỳ thi ngạch thanh tra viên lên thanh tra viên chính hoặc kỳ thi nâng ngạch thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp.
Bảng lương thanh tra viên tăng đột biến kể từ 01/7/2023?
Căn cứ Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì các ngạch công chức thanh tra viên được áp dụng hệ số lương như sau:
- Ngạch Thanh tra viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Thanh tra viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Thanh tra viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của thanh tra viên được tính như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: được áp dụng như trên
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy bảng lương của ngạch công chức thanh tra viên trong năm 2023 là:
* Ngạch Thanh tra viên cao cấp
Hệ số lương | Mức lương đến hết 30/6/2023 (VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (VNĐ) |
6,20 | 9.238.000 | 11.160.000 |
6,56 | 9.774.400 | 11.808.000 |
6,92 | 10.310.800 | 12.456.000 |
7,28 | 10.847.200 | 13.104.000 |
7,64 | 11.383.600 | 13.752.000 |
8,00 | 11.920.000 | 14.400.000 |
* Ngạch Thanh tra viên chính
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (VNĐ) |
4,40 | 6.556.000 | 7.920.000 |
4,74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
5,08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
5,42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
5,76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
6,10 | 9.089.000 | 10.980.000 |
6,44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
6,78 | 10.102.200 | 12.204.000 |
* Ngạch Thanh tra viên
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
2,67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
3,00 | 4.470.000 | 5.400.000 |
3,33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
3,66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
3,99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
4,32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
4,65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
4,98 | 7.420.200 | 8.370.000 |
Theo đó kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng dẫn đến mức lương của các ngạch thanh tra viên cũng gia tăng.