Bảng lương nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Bảng lương nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Theo đó, Ngạch nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng được áp dụng hệ số lương công chức loại B theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương bảng lương nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng được tính bằng công thức như sau:
Mức lương nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng thực hiện từ ngày 1/7/2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, Bảng lương nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
Bậc | Hệ số | Mức lương từ ngày 1/7/2024 (Đơn vị: đồng/tháng) |
Bậc 1 | 1.86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 9.500.400 |
Chú ý: bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng...
Bảng lương nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng có nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định nhiệm vụ nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng như sau:
- Thực hiện việc giao nhận, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói, bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
- Chịu trách nhiệm tài sản đối với tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong phạm vi được giao bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói;
- Theo dõi, ghi chép, cập nhật sổ sách, chứng từ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác;
- Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày, nhập kho tiền để bảo quản tài sản khi hết giờ làm việc hàng ngày;
- Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công;
- Hướng dẫn khách hàng chấp hành đúng nội quy, quy định trong quá trình giao dịch và hướng dẫn khách hàng về nhận biết, thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định;
- Phát hiện tiền giả, tiền nghi giả, tiền bị hủy hoại khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Kiểm tra tại chỗ các điều kiện đảm bảo an toàn cho việc xuất, nhập tài sản trong kho tiền và khi tổ chức bốc xếp, vận chuyển đi, đến theo lệnh của cấp có thẩm quyền khi được phân công;
- Kiểm tra công tác an toàn kho tiền trong giờ làm việc; kiểm soát và giám sát những người được vào làm việc trong kho tiền; kiểm tra việc chấp hành quy định vào, ra kho tiền; được quyền kiểm tra, soát xét những người vào, ra kho tiền khi có nghi vấn;
- Thực hiện các chỉ tiêu định mức về việc kiểm đếm, thu chi tiền.
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất mà nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng cần có là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về tiêu chuẩn chung về phẩm chất mà nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng cần có như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nắm vững chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
- Trung thành với Tổ quốc; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên
- Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức công vụ và trình độ, năng lực.