Bảng lương mới cho giáo viên Mầm non, Tiểu học thực hiện theo Nghị quyết 27 thay đổi về mức lương cơ sở có đúng không?
- Bảng lương mới cho giáo viên Mầm non, Tiểu học thực hiện theo Nghị quyết 27 thay đổi về mức lương cơ sở có đúng không?
- Tiền lương giáo viên mầm non, tiểu học sẽ thay đổi như thế nào theo theo Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương?
- Bảng lương giáo viên mầm non từng chức danh nghề nghiệp mới nhất?
- Bảng lương giáo viên tiểu học từng chức danh nghề nghiệp hiện nay như thế nào?
Bảng lương mới cho giáo viên Mầm non, Tiểu học thực hiện theo Nghị quyết 27 thay đổi về mức lương cơ sở có đúng không?
Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Nghị quyết 104/2023/QH15 về Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2024.
Về thực hiện chính sách tiền lương, Quốc hội quyết nghị từ ngày 01/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018. Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương bảo đảm từ nguồn cải cách tiền lương tích lũy của ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và một phần bố trí trong dự toán chi cân đối ngân sách nhà nước.
Theo điểm b khoản 3.1 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cải cách tiền lương sẽ tạo ra 02 bảng lương theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 đối với công chức, viên chức như sau:
- 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
- 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương.
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, nội dung cải cách khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 như sau:
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
c) Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối tượng này.
- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.
...
Như vậy, khi thực hiện cải cách tiền lương từ 01/7/2024, sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, thay vào đó sẽ thiết kết lại cơ cấu tiền lương mới dựa trên mức lương cơ bản, mức lương cơ bản sẽ được xây dựng bằng số tiền cụ thể trong toàn bộ bảng lương mới của giáo viên mầm non, tiểu học là viên chức.
Xem thêm:
Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2024 của công chức viên chức xây dựng mức lương như thế nào?
Tiền lương mới giáo viên từ 01/7/2024 có bị giảm khi bỏ 04 phụ cấp hay không?
Bảng lương mới cho giáo viên Mầm non, Tiểu học thực hiện theo Nghị quyết 27 thay đổi về mức lương cơ sở có đúng không?
Tiền lương giáo viên mầm non, tiểu học sẽ thay đổi như thế nào theo theo Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm:
Lương = Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương).
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
- Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương/năm, không bao gồm phụ cấp).
Hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo của cán bộ, công chức, viên chức bao gồm:
Một bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã.
Một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.
Trong đó, mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.
Như vậy, khi thực hiện cải cách, bảng lương mới của giáo viên sẽ được thực hiện theo nguyên tắc đề ra tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Bảng lương giáo viên mầm non từng chức danh nghề nghiệp mới nhất?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
Hệ số lương của giáo viên mần non được xác định như sau:
- Giáo viên mầm non hạng 1: 4,0 đến 6,38;
- Giáo viên mầm non hạng 2: 2,34 đến 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng 3: 2,10 đến 4,89.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên mầm non được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, giáo viên có thể tham khảo bảng lương giáo viên mầm non theo từng chức danh nghề nghiệp như sau:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 1:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 2:
- Đối với giáo viên mầm non hạng 3:
Bảng lương giáo viên tiểu học từng chức danh nghề nghiệp hiện nay như thế nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương của các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
Hệ số lương của giáo viên tiểu học được xác định như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng 3 có hệ số lương hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giáo viên tiểu học hạng 2 có hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
- Giáo viên tiểu học hạng 1 có hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Đồng thời, căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên tiểu học được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Ngoài ra, trong quá trình làm việc, giáo viên tiểu học cũng được hưởng thêm các khoản phụ cấp bổ sung như phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên,... Bên cạnh đó sẽ khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội từ mức lương hàng tháng.
Do đó, tổng tiền lương của giáo viên tiểu học sẽ được tính dựa theo công thức sau:
Lương giáo viên tiểu học = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp - Tiền đóng bảo hiểm
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, giáo viên tiểu học có thể tham khảo bảng lương giáo viên tiểu học theo từng chức danh nghề nghiệp từ sau cải cách tiền lương cơ sở như sau:
Mức lương giáo viên tiểu học hạng 3
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Mức lương giáo viên tiểu học hạng 2
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Mức lương giáo viên tiểu học hạng 1
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Bậc 1 | 4,40 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 |