Bảng lương của Thống kê viên cao cấp kể từ ngày 15/11/2023?
Bảng lương của Thống kê viên cao cấp kể từ ngày 15/11/2023?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương của Thống kê viên cao cấp như sau:
Hệ số lương | Công chức loại A3.1 | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 6.20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
Lưu ý: Bảng lương của Thống kê viên cao cấp nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Bảng lương của Thống kê viên cao cấp kể từ ngày 15/11/2023? (Hình từ Internet)
Thống kê viên cao cấp phải có bằng cấp, chứng chỉ nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:
Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ công tác thống kê theo yêu cầu vị trí việc làm.
...
Theo đó, Thống kê viên cao cấp phải có các bằng cấp, chứng chỉ sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ công tác thống kê theo yêu cầu vị trí việc làm.
Thống kê viên cao cấp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:
Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thống kê, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác; nắm vững chiến lược phát triển ngành Thống kê và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
b) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác.
c) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.
d) Có năng lực tổng hợp, phân tích, dự báo thống kê, hệ thống hóa các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn của ngành Thống kê để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thống kê.
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình, chiến lược liên quan đến công tác thống kê của bộ, ngành và địa phương.
e) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Theo đó, Thống kê viên cao cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trên về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2023.