Bảng lương của ngạch Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng hiện nay?
Nhân viên Tiền tệ, Kho quỹ ngân hàng phải có bằng cấp gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ ngân hàng như sau:
Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
Theo đó yêu cầu Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán.
Bảng lương của ngạch Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng năm 2023? (Hình từ Internet)
Nhân viên Tiền tệ, Kho quỹ ngân hàng có phải thực hiện việc phát hiện tiền giả hay không?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về nhiệm vụ của Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ ngân hàng như sau:
Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
...
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc giao nhận, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói, bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
b) Chịu trách nhiệm tài sản đối với tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong phạm vi được giao bảo quản, vận chuyển, bốc xếp, kiểm đếm, phân loại, tuyển chọn, đóng gói;
c) Theo dõi, ghi chép, cập nhật sổ sách, chứng từ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác;
d) Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày, nhập kho tiền để bảo quản tài sản khi hết giờ làm việc hàng ngày;
đ) Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công;
e) Hướng dẫn khách hàng chấp hành đúng nội quy, quy định trong quá trình giao dịch và hướng dẫn khách hàng về nhận biết, thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định;
g) Phát hiện tiền giả, tiền nghi giả, tiền bị hủy hoại khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
h) Kiểm tra tại chỗ các điều kiện đảm bảo an toàn cho việc xuất, nhập tài sản trong kho tiền và khi tổ chức bốc xếp, vận chuyển đi, đến theo lệnh của cấp có thẩm quyền khi được phân công
i) Kiểm tra công tác an toàn kho tiền trong giờ làm việc; kiểm soát và giám sát những người được vào làm việc trong kho tiền; kiểm tra việc chấp hành quy định vào, ra kho tiền; được quyền kiểm tra, soát xét những người vào, ra kho tiền khi có nghi vấn;
k) Thực hiện các chỉ tiêu định mức về việc kiểm đếm, thu chi tiền.
...
Theo đó, Nhân viên Tiền tệ, Kho quỹ ngân hàng có nhiệm vụ phát hiện tiền giả, tiền nghi giả, tiền bị hủy hoại khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bảng lương của ngạch Nhân viên Tiền tệ Kho quỹ ngân hàng hiện nay?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, cụ thể như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Theo đó ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy bảng lương của Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ ngân hàng như sau:
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
2,06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
2,26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
2,46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
2,66 | 3.963.400 | 4.788.000 |
2,86 | 4.261.400 | 5.148.000 |
3,06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
3,26 | 4.857.400 | 5.868.000 |
3,46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
3,66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
3,86 | 5.751.400 | 6.948.000 |
4,06 | 6.049.400 | 7.308.000 |
Như vậy kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, dẫn đến mức lương của Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ ngân hàng cũng tăng lên tương ứng.