Bảng lương công chức thuế sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023?
Hiện nay có bao nhiêu chức danh công chức thuế?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định về các chức danh của công chức thuế như sau:
Bảng lương công chức thuế sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023?
Hiện nay tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức được quy định ra sao?
Ngạch | Tiêu chuẩn | Căn cứ pháp lý |
Kiểm tra viên cao cấp thuế | - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp yêu cầu vị trí việc làm trở lên. - Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị, hành chính/giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức chuyên viên cao cấp hoặc tốt nghiệp cao đẳng lý luận chính trị, hành chính. | Khoản 4 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC. |
Kiểm tra viên chính thuế | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp yêu cầu vị trí việc làm. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với ngạch chuyên viên chính hoặc tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính. | Khoản 4 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC |
Kiểm tra viên thuế | - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm; - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. | Khoản 4 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành phù hợp yêu cầu vị trí việc làm. | Khoản 4 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC |
Nhân viên thuế | Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp yêu cầu vị trí việc làm. | Khoản 4 Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC |
Hệ số lương công chức thuế được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Theo quy định trên, công chức thuế đang được áp dụng hệ số lương như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Bảng lương công chức thuế sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức thuế như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, công chức có thể tham khảo bảng lương của công chức thuế theo từng chức danh nghề nghiệp như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 6,20 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6,59 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8,00 | 14.400.000 |
- Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính thuế
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 4,40 | 7,920,000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8,532,000 |
Bậc 3 | 5,08 | 9,144,000 |
Bậc 4 | 5,42 | 9,756,000 |
Bậc 5 | 5,76 | 10,368,000 |
Bậc 6 | 6,10 | 10,980,000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11,592,000 |
Bậc 8 | 6,78 | 12,204,0 |
- Kiểm tra viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,34 | 4,212,000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4,806,000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5,400,000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5,994,000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6,588,000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7,182,000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7,776,000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8,370,000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8,964,000 |
- Kiểm tra viên trung cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,10 | 3,780,0 |
Bậc 2 | 2,41 | 4,338,0 |
Bậc 3 | 2,72 | 4,896,000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5,454,000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6,012,000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6,570,000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7,128,000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7,686,000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8,244,000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8,802,000 |
- Nhân viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 1,86 | 3,348,000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3,708,000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4,068,000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4,428,000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4,788,000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5,148,000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5,508,000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5,868,000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6,228,000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6,588,000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6,948,000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7,308,000 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.