Bảng lương công chức loại C từ 01/7/2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Cách tính lương công chức loại C như thế nào? Bảng lương công chức loại C từ 01/7/2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Cách tính lương công chức loại C từ 01/7/2024 như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng.

Hệ số lương công chức loại C sẽ áp dụng theo các hệ số tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP.

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương công chức loại C từ 01/7/2024 như sau:

Tiền lương = 2.340.000 đồng x Hệ số lương (Đồng/tháng)

Lưu ý: cách tính lương nêu trên chưa tính đến các khoản phụ cấp, hỗ trợ mà công chức nhận được.

Bảng lương

Bảng lương công chức loại C từ 01/7/2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Bảng lương công chức loại C từ 01/7/2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

Theo cách tính lương công chức loại C từ 01/7/2024, bảng lương công chức loại C từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

Công chức loại C (nhóm C1):

Bậc

Hệ số

Từ 01/7/2024

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,65

3.861.000

2

1,83

4.282.200

3

2,01

4.703.400

4

2,19

5.124.600

5

2,37

5.545.800

6

2,55

5.967.000

7

2,73

6.388.200

8

2,91

6.809.400

9

3,09

7.230.600

10

3,27

7.651.800

11

3,45

8.073.000

12

3,63

8.494.200

Công chức loại C (nhóm C2):

Bậc

Hệ số

Từ 01/7/2024

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,50

3.510.000

2

1,68

3.931.200

3

1,86

4.352.400

4

2,04

4.773.600

5

2,22

5.194.800

6

2,40

5.616.000

7

2,58

6.037.200

8

2,76

6.458.400

9

2,94

6.879.600

10

3,12

7.300.800

11

3,30

7.722.000

12

3,48

8.143.200

Công chức loại C (nhóm C3):

Bậc

Hệ số

Từ 01/7/2024

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,35

3.159.000

2

1,53

3.580.200

3

1,71

4.001.400

4

1,89

4.422.600

5

2,07

4.843.800

6

2,25

5.265.000

7

2,43

5.686.200

8

2,61

6.107.400

9

2,79

6.528.600

10

2,97

6.949.800

11

3,15

7.371.000

12

3,33

7.792.200

Lưu ý: Bảng lương công chức nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, tiền thưởng...

Ngạch công chức loại C gồm những ngạch nào?

Căn cứ theo Mục 6 Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP các ngạch công chức loại C:

Nhóm C1

- Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

- Kiểm ngân viên

- Nhân viên hải quan

- Kiểm lâm viên sơ cấp

- Thủ kho bảo quản nhóm 1

- Thủ kho bảo quản nhóm 2

- Bảo vệ, tuần tra canh gác

Nhóm C2

- Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

- Nhân viên thuế

Nhóm C3

- Ngạch kế toán viên sơ cấp

- Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

Xét nâng ngạch công chức được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định xét nâng ngạch công chức như sau:

(1) Công chức được xét nâng ngạch công chức trong các trường hợp sau đây:

- Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận;

- Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

Đồng thời, công chức phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019;

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;

- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;

Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.

Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.

(2) Yêu cầu về thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 31 Nghị định 138/2020/NĐ-CP bao gồm các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức như sau:

- Đối với nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương: Được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 02 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở;

- Đối với nâng ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba và đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

- Đối với nâng ngạch từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

(3) Căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xét nâng ngạch đối với công chức ngay sau khi công chức đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.

(4) Cơ quan quản lý công chức chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của công chức được xét nâng ngạch và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký xét nâng ngạch của công chức theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào