07 loại phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với công nhân công an năm 2023?
07 loại phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với công nhân công an năm 2023?
Căn cứ khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định 07 loại phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với công nhân công an như sau:
1. Phụ cấp thâm niên vượt khung;
2. Phụ cấp khu vực;
3. Phụ cấp đặc biệt;
4. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
5. Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp nêu trên được thực hiện như quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
6. Phụ cấp công vụ:
- Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
7. Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hiện nay được thay thế bởi Nghị định 76/2019/NĐ-CP.
07 loại phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với công nhân công an năm 2023? (Hình từ Internet)
Bảng lương công nhân công an năm 2023?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP thì bảng lương công nhân công an năm 2023 như sau:
Mức lương thực hiện = hệ số lương x mức lương cơ sở
Đối tượng:
- Ngạch A:
+ Nhóm I: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
+ Nhóm II: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
- Ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
- Ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Mức lương cơ sở:
- Hết ngày 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
- Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Điều kiện để công nhân công an được nâng bậc lương là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ tiền lương đối với công nhân công an
...
2. Nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an
a) Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.
Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.
Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;
...
Theo đó, điều kiện để công nhân công an được nâng bậc lương thường xuyên bao gồm:
- Hoàn thành công việc được giao.
- Đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định.
- Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch.
Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc.