Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Số:
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
Căn cứ Nhu cầu mua, bán điện của hai bên.
Hôm nay, ngày…………tháng………..năm………, tại …………………………….
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A): …………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….Email: ………………………….Fax: …………….
Mã số thuế ……………………Giấy ĐKKD/ĐKDN:……………………………
Tài khoản: ……………………..Ngân hàng ……………………….
Đại diện: …………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………
Chức vụ: …………………..(Được sự ủy quyền của ………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Bên mua điện (Bên B): …………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………. Email: ……………………….. Fax: ………..
Mã số thuế ……………………….. Giấy ĐKKD/ĐKDN:…………………………
Tài khoản: ……………………….. Ngân hàng …………………………………..
Đại diện:
Chức vụ: ……………………..(Được sự ủy quyền của ……………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ điện mặt trời mái nhà (sau đây gọi là Hệ thống), có công suất định mức của bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter là …........... kW do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [...địa điểm xây dựng ...] với những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Điện năng mua bán
1. Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A sản lượng điện năng dư (nhưng không quá 20% công suất lắp đặt thực tế) từ Hệ thống của Bên A phát lên lưới của Bên B thông qua công tơ đo đếm của Bên A lắp đặt tại điểm giao nhận điện.
2. Bên B thanh toán cho Bên A sản lượng điện năng dư tại khoản 1 nêu trên theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng và không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán điện
Giá mua bán điện dư phát lên hệ thống điện quốc gia của điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 8 Nghị định số …………… ngày….tháng….năm…..của……
Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới và lập hóa đơn
1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới
- Thời gian bắt đầu để chốt chỉ số công tơ để tính toán điện năng dư phát lên lưới được hai bên thống nhất khi bên A đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy, điện lực và quy định khác có liên quan.
- Bên B thực hiện thu thập từ xa dữ liệu đo đếm theo từng chu kỳ của công tơ hàng ngày trong tháng.
- Trước ngày 05 hàng tháng, Bên B sẽ thông báo cho Bên A lượng điện năng phát lên lưới của tháng trước liền kề được thanh toán trong tháng qua hình thức:
Email [...Địa chỉ nhận email...], Web:
- Trường hợp Bên A không thống nhất với lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức:
Email [...Địa chỉ nhận email...]
- Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán do Bên B thông báo.
2. Tiền điện thanh toán:
a) Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
T(n)= Ag (n) x G (n)
Trong đó:
T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng).
Ag(n): lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán trong tháng n (kWh).
G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh) của Hợp đồng này.
b) Thuế GTGT:
- Trường hợp Bên A thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ngoài tiền điện thanh toán tại điểm a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT theo quy định hiện hành.
- Trường hợp Bên A là cá nhân, hộ gia đình có bán điện dư từ điện mặt trời mái nhà, đồng thời có nhận điện từ lưới điện quốc gia thì khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên A có trách nhiệm khai báo, nộp thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân với cơ quan quản lý thuế của Nhà nước đối với doanh thu phát sinh từ Hệ thống và phối hợp với Bên B trong việc quyết toán tiền điện, thuế GTGT theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thanh toán trong trường hợp sự cố hệ thống đo đếm
Trong trường hợp hệ thống đo đếm sản lượng điện bị sự cố (do cháy, hỏng, mất hoặc hoạt động không chính xác), Bên A cần thông báo ngay cho Bên B về sự cố của hệ thống đo đếm, các bên lập biên bản về sự cố, thực hiện thỏa thuận về sản lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán trên cơ sở tham khảo sản lượng của các kỳ thanh toán trước đó.
Điều 4. Thanh toán
1. Hồ sơ thanh toán:
a) Bên A là tổ chức, cá nhân có phát hành hóa đơn hàng tháng:
Bảng kê sản lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán hàng tháng của Bên A.
Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Trường hợp hóa đơn do Bên A phát hành là hóa đơn GTGT khấu trừ trực tiếp (trên hóa đơn không có dòng thuế suất và tiền thuế GTGT) thì Bên A phải gửi cho Bên B cả bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa đơn hàng tháng:
Hàng tháng, Bên B sẽ căn cứ Bảng kê điện năng Bên B thanh toán cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Hàng năm, Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản lượng điện và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu do Bên B ban hành.
Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại điểm b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B hóa đơn bán hàng, bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
2. Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).
Thông tin chuyển khoản: ...
3. Thời hạn thanh toán:
a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Hai Bên tự thỏa thuận về lãi phạt chậm trả trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc đầu tư, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về: quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, an toàn phòng chống cháy, quy định về cấp giấy phép hoạt động điện lực; an toàn trong vận hành phát điện và sử dụng điện; quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng điện năng; quy định về mua bán điện, hợp đồng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Đầu tư, lắp đặt hệ thống công tơ đo đếm, thiết bị truyền dữ liệu từ xa tại điểm giao nhận điện và kết nối tương thích với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của Bên B. Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện dư phát lên lưới của Bên B.
c) Không được tự ý tăng công suất Hệ thống hoặc đấu nối các nguồn điện khác ngoài Hệ thống vào sau công tơ mà không được sự đồng ý của Bên B.
d) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của Nhà nước.
đ) Thực hiện điều chỉnh công suất phát điện theo yêu cầu của Đơn vị Điều độ Hệ thống điện và các quy định của pháp luật.
e) Không được chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng cho bất kỳ chủ thể nào khác nếu không thông báo và được Bên B chấp thuận.
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện dư từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B.
b) Kiểm tra, theo dõi vận hành và xử lý sự cố theo quy định hiện hành.
c) Bên B có quyền không thanh toán cho Bên A hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng này khi Bên A không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này và không phải bồi thường thiệt hại.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các Bên trong Hợp đồng này, thì Bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp hai Bên không thể thống nhất được các tranh chấp, các bên có quyền gửi văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hỗ trợ các Bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên gửi văn bản đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 7. Các thỏa thuận khác
Các bên bổ sung quy định để làm rõ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các bên. Nội dung bổ sung phải thống nhất, không trái với quy định của pháp luật hiện hành và nội dung của mẫu hợp đồng này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực, thời hạn Hợp đồng:
a) Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
b) Trừ trường hợp gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, thời hạn Hợp đồng này được tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong ... ngày để các bên thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng này.
2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng, bên có yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN BÁN ĐIỆN
|
BÊN MUA ĐIỆN
|