(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh)
Mẫu 06/PS-TVBT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Số: ....../......../HĐTVBTPS
- Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Căn cứ Thông tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
- Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu và khả năng của mỗi bên;
Hợp đồng này được lập ngày…. tháng….năm....., tại Trụ sở Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, số 112 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, giữa:
Bên A: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Địa chỉ: ………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………….Fax: ………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập số: ………………………
- Mã số thuế: ............................................................................................
- Số tài khoản: …………… Tại Ngân hàng: ….................................……
- Người đại diện theo pháp luật: .............................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................
và
Bên B: …………………………………………...........................………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………....
- Điện thoại: …………………………. Fax: ………………………………
- Email nhận hóa đơn điện tử: ................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập số: ………………………
- Mã số thuế: ............................................................................................
- Số tài khoản: …………… Tại Ngân hàng: ….................................……
- Người đại diện theo pháp luật: .............................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................
Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung cung cấp dịch vụ
1. Bên A nhận cung cấp dịch vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh cho Bên B để thay thế Bên B trở thành một bên trong các giao dịch chứng khoán phái sinh do Bên B thực hiện với các đối tác khác theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm (CCP) nhằm mục đích bảo đảm thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh thông qua các cơ chế bảo đảm thanh toán và phòng ngừa rủi ro theo quy định của pháp luật.
2. Bên A nhận cung cấp cho Bên B các dịch vụ như sau:
a) Các dịch vụ liên quan tới hoạt động thanh toán, bao gồm bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của Bên B và khách hàng Bên B.
b) Theo dõi, quản lý tài sản ký quỹ bù trừ của Bên B và khách hàng Bên B.
c) Bảo đảm quản lý tách biệt tài khoản, tài sản của Bên B với Bên A và các thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là thành viên bù trừ) khác; tách biệt tài khoản, tài sản của chính Bên B với các khách hàng của Bên B.
d) Theo dõi, quản lý tài sản đóng góp Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là Quỹ bù trừ) của Bên B.
e) Cung cấp các dịch vụ về cổng giao tiếp trực tuyến cho Bên B liên quan tới các hoạt động nghiệp vụ và tra cứu báo cáo được Bên A thực hiện theo quy định tại các quy chế hoạt động nghiệp vụ.
g) Các dịch vụ khác theo thỏa thuận của hai bên.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
1. Thực hiện các hoạt động nêu tại Điều 1, Hợp đồng này theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng và quy định của pháp luật liên quan.
2. Trở thành đối tác giao dịch đối với các giao dịch chứng khoán phái sinh đã được thế vị. Trong trường hợp Bên B mất khả năng thanh toán, Bên A được quyền:
a) Đóng vị thế, thanh lý vị thế;
b) Sử dụng, bán, chuyển giao tài sản ký quỹ bù trừ, khoản đóng góp Quỹ bù trừ của Bên B để thực hiện nghĩa vụ của các vị thế đứng tên thành viên bù trừ, bù đắp thiệt hại tài chính (nếu có);
c) Chuyển tài sản ký quỹ bù trừ và các vị thế mở của khách hàng Bên B tới thành viên bù trừ thay thế. Trường hợp không thể thực hiện được, Bên A được đóng vị thế, thanh lý vị thế; sử dụng, bán, chuyển giao tài sản của khách hàng mà Bên B ký quỹ để thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng hoặc bù đắp các thiệt hại tài chính phát sinh từ vị thế mở của khách hàng.
3. Thay mặt Bên B chịu trách nhiệm quản lý tài sản ký quỹ bù trừ cho Bên B và khách hàng của Bên B, quản lý khoản đóng góp vào Quỹ bù trừ của Bên B theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại quy chế hoạt động nghiệp vụ có liên quan do Bên A ban hành.
4. Chấp thuận cho Bên B được thực hiện các dịch vụ cho khách hàng với tư cách là thành viên của Bên A.
5. Có quyền nhắc nhở, khiển trách, đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ đối với Bên B nếu Bên B vi phạm các quy định theo quy định của pháp luật về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và các quy chế nghiệp vụ do Bên A ban hành.
6. Thông báo và hướng dẫn cho Bên B các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh và các hoạt động nghiệp vụ có liên quan khác.
7. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra cho Bên B (trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng được pháp luật thừa nhận).
8. Được quyền chỉ định Bên B tiếp nhận các quyền, nghĩa vụ của thành viên bù trừ khác bị đình chỉ, hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ; hoặc yêu cầu Bên B thực hiện các giao dịch đối ứng để đóng vị thế đứng tên thành viên bù trừ khác bị mất khả năng thanh toán hoặc phá sản hoặc các trường hợp khác theo quy định của Bên A.
9. Được thu các khoản giá dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Hợp đồng này.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
1. Đồng ý cho Bên A thực hiện nội dung tại khoản 1 Điều 1 Hợp đồng này.
2. Tuân thủ đúng các quy định tại quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, các quy chế nghiệp vụ bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh, văn bản hướng dẫn tham gia kết nối cổng giao tiếp trực tuyến và các quy chế khác có liên quan do Bên A ban hành và quy định pháp luật liên quan.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho Bên A bản sao được chứng thực Hợp đồng ủy thác bù trừ giữa Bên B và thành viên giao dịch không bù trừ (trường hợp Bên B là thành viên bù trừ chung); cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về vị thế mở của nhà đầu tư, tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư và các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo yêu cầu của Bên A.
4. Chịu trách nhiệm và bồi thường về các thiệt hại do Bên B gây ra cho Bên A (trừ trường hợp do những nguyên nhân bất khả kháng được pháp luật thừa nhận).
5. Là đại diện theo ủy quyền của khách hàng môi giới và khách hàng bù trừ và thanh toán, đứng tên vị thế của các khách hàng này và chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng và tự doanh của Bên B (nếu có) đối với Bên A.
6. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh (nếu có) của khách hàng Bên B và các đối tượng khác có liên quan do lỗi của Bên B hoặc do Bên B không thực hiện đúng các quy định pháp luật và quy chế nghiệp vụ do Bên A ban hành.
7. Được Bên A cung cấp các dịch vụ tại khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác với tư cách là thành viên bù trừ của Bên A được quy định cụ thể tại các quy chế nghiệp vụ do Bên A ban hành và các quy định pháp luật có liên quan.
9. Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phí phát sinh (nếu có) cho ngân hàng thanh toán liên quan tới hoạt động ký quỹ, thanh toán.
10. Thanh toán các khoản giá dịch vụ cho Bên A đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
11. Có nghĩa vụ duy trì các điều kiện đăng ký làm thành viên bù trừ theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
12. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A và phối hợp với Bên A trong công tác giám sát hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh khi được yêu cầu và thực hiện giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan.
14. Có nghĩa vụ kiểm soát việc đảm bảo tỷ lệ sử dụng ký quỹ, giới hạn vị thế của nhà đầu tư, của chính thành viên bù trừ theo quy định của pháp luật có liên quan và quy chế nghiệp vụ do bên A ban hành.
15. Có trách nhiệm tham gia các chương trình kiểm thử do Bên A tổ chức liên quan đến việc thay đổi, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh và kiểm thử các sản phẩm mới trên hệ thống bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của Bên A khi có yêu cầu.
Điều 4. Giá dịch vụ
1. Giá dịch vụ bao gồm:
a) Các loại giá dịch vụ tại thị trường chứng khoán phái sinh áp dụng tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của Thông tư 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 của Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Các loại giá dịch vụ khác theo thỏa thuận giữa hai bên (nếu có).
2. Thời hạn thanh toán giá dịch vụ: Theo văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính và theo thỏa thuận của hai Bên (nếu có).
Sau thời hạn thanh toán, nếu Bên B không thanh toán đầy đủ giá dịch vụ cho Bên A thì Bên B sẽ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định tại Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh do Bên A ban hành.
3. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản, Bên B sẽ chịu các chi phí liên quan đến việc chuyển tiền tại ngân hàng (nếu có).
Điều 5. Thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vấn đề phát sinh cần giải quyết hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để thống nhất cách giải quyết phù hợp.
2. Hợp đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai bên sẽ giải quyết bằng thoả thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không tự thoả thuận được, các bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu lực của toà án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên và bên thua kiện sẽ chịu toàn bộ án phí.
3. Bên A chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ, cam kết của mình chỉ đối với Bên B, không chịu trách nhiệm với bên thứ ba.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai bên có thể thoả thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng. Mọi sự sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản có đủ chữ ký của người đại diện có thẩm quyền, con dấu của hai bên và được coi là một phần không tách rời hợp đồng này.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi hai Bên thanh lý hợp đồng hoặc Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng.
2. Hợp đồng này được chấm dứt và tự động thanh lý sau khi Bên A ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh của Bên B trong các trường hợp sau:
a) Bên B tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh và được Bên A chấp thuận;
b) Bên B bị Bên A hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh bắt buộc trong các trường hợp theo quy định của pháp luật và Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh do Bên A ban hành.
3. Bên B phải thanh toán tất cả các khoản nợ và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A trước khi chấm dứt, thanh lý hợp đồng. Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ, Bên A có quyền khấu trừ tài sản ký quỹ bù trừ, tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ của Bên B do Bên A đang quản lý để hoàn tất các nghĩa vụ của Bên B với Bên A. Sau khi Bên B hoàn tất các nghĩa vụ với Bên A và thực hiện thanh lý hợp đồng, Bên A sẽ hoàn trả phần tài sản ký quỹ bù trừ, tài sản đóng góp vào Quỹ bù trừ còn lại (nếu có) cho Bên B theo quy định.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm 06 trang, 07 Điều và được lập thành bốn (04) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
- 1 -